Choose the best answer.
Choose the best answer.
Trả lời cho các câu 272042, 272043, 272044, 272045, 272046, 272047, 272048, 272049, 272050, 272051, 272052, 272053, 272054, 272055, 272056, 272057 dưới đây:
Peter lives with his parents and two sisters. There are __________ generations in his family.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Peter sống với cha mẹ và hai chị em.
=> Có 2 thế hệ trong gia đình của anh ấy.
Đáp án: A
The wedding preparations take weeks but the actual _________ takes less than an hour.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Đáp án B loại do từ cần điền phải ở dạng số nhiều.
ceremony (n): lễ truyền thống
celebration (n): sự kiện để kỷ niệm điều gì
anniversary (n): lễ kỷ niệm bao nhiêu năm xảy ra sự kiện đặc biệt
Tạm dịch: Việc chuẩn bị đám cưới mất vài tuần nhưng buổi lễ thực tế mất chưa tới một giờ.
Đáp án: A
An arranged ________ is the one in which the parents choose a husband or wife for their child.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
married (adj): đã kết hôn
marriage (n): cuộc hôn nhân
marry (v): kết hôn
Ở đây từ cần điền là một danh từ.
Tạm dịch: Một cuộc hôn nhân sắp đặt là khi bố mẹ chọn vợ hoặc chồng cho con cái của họ.
Đáp án: B
The bride and the groom would pray, asking their ancestors’ _____________ to get married.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. permission (n): sự cho phép
B. permit (v): cho phép
C. permissive (adj): cho phép
Không có “permissibility”.
Ở đây từ cần điền là một danh từ.
Tạm dịch: Cô dâu và chú rể sẽ cầu nguyện, xin tổ tiên cho phép họ kết hôn.
Đáp án: A
In Vietnam, two, three or even four generations live ……….. one roof.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
under one roof: cùng dưới một mái nhà
Tạm dịch: Ở Việt Nam, 2, 3 hoặc thậm chí 4 thế hệ cùng sống chung dưới một mái nhà.
Đáp án: D
My father has an older sister he hasn’t seen ……….. thirty years.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
Trong thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Cha tôi có một người chị mà ông ấy đã không gặp ba mươi năm rồi.
Đáp án: D
Marriage should be a(n) __________ partnership.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. equal (adj): công bằng
B. unique (adj): độc nhất
C. limited (adj): hạn chế
D. successful (adj): thành công
Tạm dịch: Hôn nhân phải là mối quan hệ bình đẳng.
Đáp án: A
What could be more ……… than a wedding on a tropical island?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
romance (n): sự lãng man
romantic (adj): lãng mạn
romanticize (v): lãng mạn hóa
romanticism (n): chủ nghĩa lãng mạn
Tạm dịch: Điều gì có thể lãng mạn hơn một đám cưới trên một hòn đảo nhiệt đới?
Đáp án: B
Come and see me when you ………….. your report.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: mệnh đề chỉ thời gian
Giải thích:
Mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai: when + S + V(hiện tại đơn)
Tạm dịch: Đến gặp mình khi bạn làm xong báo cáo nhé.
Đáp án: A
I ………….. in the hotel twice in the 1980s.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: twice in the 1980s => chọn thì hiện tại hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, có thể tiếp tục trong hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Tôi đã ở khách sạn hai lần trong nhưng năm 1980.
Đáp án: B
Susan ………….. as a secretary for 2 years before her marriage.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Nhấn mạnh về mặt thời gian (for 2 years) => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Susan đã làm thư ký trong hai năm liên tục trước khi cô ấy kết hôn.
Đáp án: B
When I got home I found that water ………….. down the kitchen walls.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
- Sự việc đang diễn ra: chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
- Sự việc xen vào: chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy nước đang chảy xuống tường nhà bếp.
Đáp án: B
After he ………….. his English course, he went to England to continue his study.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành khóa học tiếng Anh, anh ấy đến Anh để tiếp tục học.
Đáp án: B
I ………….. with children before, so I know what to expect in my new job.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Diễn tả những kinh nghiệm đã có => chọn thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Tôi đã làm việc với trẻ em trước đây, vì vậy tôi biết những gì đang chờ đợi ở công việc mới.
Đáp án: B
How ………….. since we ………….. college?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/has + Vp.p + since + S + V.ed….
Tạm dịch: Bạn sống thế nào từ khi chúng ta rời khỏi trường đại học?
Đáp án: D
Our parents…………. hands to give us a nice house and a happy home.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
join hands: cùng nhau
shake hand: bắt tay
take hand: bắt tay
share (v): chia sẻ
Tạm dịch: Cha mẹ chúng tôi chung tay cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com