1) Không dùng máy tính, trình bày cách giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 4\\x + 3y
1) Không dùng máy tính, trình bày cách giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 4\\x + 3y = - 5\end{array} \right..\)
2) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) đường thẳng \(d\) có hệ số góc \(k\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 3} \right)\) cắt các trục \(Ox,\;\;Oy\) lần lượt tại \(A\) và \(B.\)
a) Xác định tọa độ các điểm \(A,\;\;B\) theo \(k.\)
b) Tính diện tích tam giác \(OAB\) khi \(k = 2.\)
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
1) Giải phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
2) a) Phương trình đường thẳng \(d\) có hệ số góc \(k\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 3} \right)\) là: \(y = k\left( {x - 1} \right) - 3 \Leftrightarrow y = kx - k - 3.\)
+) Điểm \(A \in Ox \Rightarrow A\left( {{x_A};\;0} \right),\;\;B \in Oy \Rightarrow B\left( {0;\;{y_B}} \right).\) Thay tọa độ các điểm \(A\) và \(B\) vào công thức hàm số của đường thẳng \(d\) để tìm tọa độ các điểm \(A,\;\;B\) theo \(k.\)
b) Với \(k = 2\) ta có phương trình đường thẳng \(d:\;\;y = 2x - 5.\)
+) Từ đó ta có thể suy ra được tọa độ các điểm \(A\) và \(B.\)
+) Ta có \(OAB\) là tam giác vuông tại \(O\) và có diện tích được tính theo công thức: \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.\left| {{x_A}} \right|.\left| {{y_B}} \right|.\)
Đáp án cần chọn là: A
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










