Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 xM. Sau một thời gian, thu được dung dịch A và 95,2 gam
Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3 xM. Sau một thời gian, thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D chỉ chứa một muối và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng lọc tách được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu và kim loại R. Giả sử R không tác dụng với nước.
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
a 2a a 2a mol
Khối lượng chất rắn tăng= mAg- mCu= 108.2a-64a= 95,2- 80 → a= 0,1
Suy ra dung dịch A chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,2x- 0,2 mol AgNO3 dư
Khi cho Pb tác dụng với dung dịch A thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối: Pb(NO3)2
→ Muối Cu2+ và Ag+ phản ứng hết
Pb + 2AgNO3 → Pb(NO3)2+ 2Ag
(0,1x-0,1) ← (0,2x – 0,2)→ (0,2x- 0,2) mol
Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2+ Cu
0,1 0,1 0,1 mol
Chất rắn E có chứa 0,1 mol Cu; 0,2x- 0,2 mol Ag; 80-207. (0,1 + 0,1x- 0,1) gam Pb
→ 64.0,1+ 108. (0,2x- 0,2)+ 80-207. (0,1 + 0,1x- 0,1)= 67,05 gam → x= 2,5 → nPb(NO3)2= 0,25 mol
2R + n Pb(NO3)2 → 2R(NO3)n+ nPb
0,5/n ← 0,25 0,25 mol
Khối lượng chất rắn tăng là mPb- mR= 207. 0,25 – 0,5.R/n= 445,75- 400 → R= 12n
Biện luận R theo n và kết luận kim loại
Đáp án cần chọn là: A
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










