Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 290746, 290747, 290748, 290749, 290750, 290751, 290752, 290753, 290754, 290755, 290756 dưới đây:
If a defender _______ with a free throw, holds or sinks an attacker, he is excluded from the game for twenty seconds.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. punches (v): đấm
B. passes (n): vượt
C. plays (v): chơi
D. interferes (n): cản trở, can thiệp
Tạm dịch: Nếu một hậu vệ can thiệp vào một cú ném tự do, giữ hoặc nhấn chìm một kẻ tấn công, anh ta bị loại khỏi trò chơi trong hai mươi giây.
Đáp án: D
The athlete had tried his best to _______ his SEA Games title and records.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. carry (v): mang
B. perform (v): trình diễn
C. defend (v): bảo vệ, phòng thủ
D. support (v): ủng hộ
Tạm dịch: Các vận động viên đã cố gắng hết mình để bảo vệ danh hiệu và kỉ lục SEA Games của mình.
Đáp án: C
The 22nd SEA Games was the first time when Vietnam finished top of the medal _______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. standings (n): bảng xếp hạng
B. events (n): các sự kiện
C. spirits (n): các linh hồn
D. programs (n): các chương trình
Tạm dịch: SEA Games 22 lần đầu tiên khi Việt Nam đứng đầu bảng xếp hạng huy chương.
Đáp án: A
In 1918, Smith ___ the record for the world’s longest flight by flying 2,350 miles from Cairo to Calcutta.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc đi với “record”
Giải thích:
to break the record: phá vỡ kỉ lục
Tạm dịch: Năm 1918, Smith đã phá vỡ kỷ lục về chuyến bay dài nhất thế giới bằng cách bay 2.350 dặm từ Cairo đến Calcutta.
Đáp án: D
According to World Bank figures, 41 per cent of Brazilians live in absolute _______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. poor (adj): nghèo
B. poorer: nghèo hơn
C. poorly (adj): một cách nghèo nàn
D. poverty (n): sự nghèo nàn
Tạm dịch: Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới, 41% người Brazil sống trong nghèo đói tuyệt đối.
Đáp án: D
All payments to the ICRC are _______ and are received as donations.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. volunteer (n): tình nguyện viên
B. voluntary (adj): tình nguyện, tự nguyện
C. voluntarily (adv): một cách tình nguyện
D. voluntariness (n): sự tình nguyện
Tạm dịch: Tất cả các khoản thanh toán cho ICRC là tự nguyện và được nhận như là các khoản quyên góp.
Đáp án: B
She got _______ her car to pick _______ some wild flowers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
get off (the car): xuống xe
pick up: hái
Tạm dịch: Cô ấy đã xuống xe hái vài bông hoa dại.
Đáp án: C
The more we learn, ________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép “càng…càng…”
Giải thích:
Cấu trúc: The + So sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Chúng ta học càng nhiều, chúng ta càng trở nên khôn ngoan hơn.
Đáp án: D
It gets _______ to understand what the professor has explained.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
- Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er
- Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv
Tạm dịch: Càng ngày càng trở nên khó để hiểu những thứ mà giáo sư đã giải thích.
Đáp án: C
Who will _____ the children while you go out to work?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. look for: tìm kiếm
B. look up: tra cứu
C. look after: chăm sóc
D. look at: nhìn
Tạm dịch: Ai sẽ chăm sóc lũ trẻ khi bạn ra ngoài đi làm?
Đáp án: C
My father still hasn’t really recovered from the death of my mother.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
recovered from: hồi phục, khôi phục, vượt qua
A. looked after: chăm sóc
B. taken after: giống
C. gone off: nổ; rời đi
D. got over: vượt qua
=> recovered from = got over
Tạm dịch: Bố tôi vẫn chưa vượt qua được cái chết của mẹ tôi.
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com