Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 291350, 291351, 291352, 291353, 291354, 291355, 291356, 291357, 291358, 291359, 291360, 291361 dưới đây:
It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
the + adj = adj + N số nhiều
the rich: người giàu
the poor: người nghèo
Tạm dịch: Người ta nói Robinhood cướp từ người giàu và đưa tiền cho người nghèo.
Tom invited us to come to his party, __________?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Mệnh đề đầu tiên ở thể khẳng định thì quá khứ đơn (invited), câu hỏi đuôi sẽ là “didn’t”.
Tạm dịch: Tom mời chúng tôi đến dự tiệc, phải không?
Only after she ______ from a severe illness did she realise the importance of good health.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích: Only after + S + had + Ved/ V3 did + S + V: Chỉ sau khi... thì...
Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy đã hồi phục sau một căn bệnh nghiêm trọng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt.
Sometimes she does not agree ___ her husband about child rearing but they soon find the solutions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
to agree with sbd about sth: đồng ý với ai đó về cái gì
Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng về nuôi con nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.
______ New York is not the capital of the USA, it is the home of the United Nations.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because + S + V: vì, bởi vì
although + S + V: mặc dù, tuy thế, nhưng
otherwise + S + V: khác, theo cách khác, nếu không
in spite of + noun/ V-ing: mặc dù, bất chấp
Tạm dịch: Mặc dù New York không phải là thủ đô của Hoa Kỳ, nó là quê hương của Liên Hợp Quốc.
There was plenty of time. She _____ .
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
mustn’t have + Ved/ V3: chắc có lẽ đã không
must not + V: không được phép
needn’t have + Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần
couldn’t have Ved/ V3: có thể đã không
Tạm dịch: Có rất nhiều thời gian. Cô ấy đã không cần phải vội vã.
By the end of this month I __________for this company for two years.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoàn thành trước (xảy ra trước) một thời điểm trong tương lai
Cấu trúc: S + will + have + been +V-ing:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc cho công ty này được hai năm.
It wasn’t an awful experience. It was the worst thing _________has ever happened to me.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích: Cấu trúc câu chẻ (câu nhấn mạnh): It is/ was … that + S + V
Tạm dịch: Đó không chỉ là một trải nghiệm khủng khiếp. Đó là điều tồi tệ nhất mà đã từng xảy ra với tôi.
We _______ touch since we _______ school three years ago.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mối quan hệ giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/ has Ved since S + Ved/ V2
Tạm dịch: Chúng tôi đã mất liên lạc từ khi chúng tôi rời trước vào 3 năm trước.
The presenter started his speech with a few ______ jokes to build rapport with the audience.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
whole-hearted (a): toàn tâm, toàn ý
light-hearted (a): vô tư lự, thư thái, vui vẻ, khinh suất
soft-hearted (a): đa cảm, dễ mềm lòng
kind-hearted (a): tốt bụng, có lòng tốt
Tạm dịch: Người trình bày bắt đầu bài phát biểu của mình với một vài câu chuyện cười nhẹ nhàng để xây dựng mối quan hệ với khán giả.
John asked me _______ that film the night before.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật câu hỏi Yes/No
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật loại câu hỏi Yes/No : S1 + asked + if/ whether + S2 + V (đã lùi thì)
last night => the night before
saw => had seen
Tạm dịch: John hỏi liệu tôi có xem bộ phim đó vào đêm trước không.
Chọn B
John cannot make a __________ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
decisive (a): quả quyết, dứt khoát
decide (v): quyết định, giải quyết
decisively (ad): một cách quả quyết, dứt khoát
decision (n): sự quyết định, quyết định
Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có mạo từ “a”.
Cụm từ: make a decision (đưa ra quyết định)
Tạm dịch: John không thể đưa ra quyết định kết hôn với Mary hoặc sống độc thân cho đến khi anh có thể mua nhà và xe hơi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com