Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx + 2y = 1\\3x + \left( {m + 1} \right)y =  - 1\end{array}

Cho hệ phương trình\(\left\{ \begin{array}{l}mx + 2y = 1\\3x + \left( {m + 1} \right)y =  - 1\end{array} \right.\) với \(m\)là tham số.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Giải hệ với \(m = 3\). 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293374
Phương pháp giải

Thay \(m = 3\) vào hệ phương trình.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Giải chi tiết

\(\left\{ \begin{array}{l}mx + 2y = 1\\3x + \left( {m + 1} \right)y =  - 1\end{array} \right.\) (1)

Với \(m = 3\), hệ phương trình (I) trở thành:

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 1\\3x + 4y =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2y = 2\\3x + 4y =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 1\\3x + 4.\left( { - 1} \right) =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 1\\x = 1\end{array} \right.\)

Khi \(m = 3\) hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {1; - 1} \right)\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Giải và biện luận hệ theo m. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:293375
Phương pháp giải

+) Rút x hoặc y theo ẩn còn lại từ phương trình thứ nhất và thế vào phương trình thứ hai.

+) Đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn: \(ax = b\)

+) Biện luận số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn: \(ax = b\)

Giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}mx + 2y = 1\\3x + \left( {m + 1} \right)y =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{1 - mx}}{2}\\3x + \left( {m + 1} \right).\dfrac{{1 - mx}}{2} =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{1 - mx}}{2}\\6x - \left( {{m^2} + m} \right)x + m + 1 =  - 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{1 - mx}}{2}\\\left( {{m^2} + m - 6} \right)x = m + 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{1 - mx}}{2}\\\left( {m - 2} \right)\left( {m + 3} \right)x = m + 3\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\,\,\left( {II} \right)\end{array}\)

Khi \(m = 2\) ta có: \(\left( * \right) \Leftrightarrow 0x = 5\) (vô nghiệm) ⇒ Hệ phương trình ban đầu vô nghiệm.

Khi \(m =  - 3\) ta có: \(\left( * \right) \Leftrightarrow 0x = 0 \Rightarrow \) Hệ phương trình có vô số nghiệm \(x \in R;\,\,y = \dfrac{{1 + 3x}}{2}\).

Khi \(\left( {m + 3} \right)\left( {m - 2} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne  - 3\\m \ne 2\end{array} \right.\), khi đó ta có:

\(\left( {II} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{m + 3}}{{\left( {m + 3} \right)\left( {m - 2} \right)}} = \dfrac{1}{{m - 2}}\\y = \dfrac{{1 - \dfrac{m}{{m - 2}}}}{2} = \dfrac{1}{{2 - m}}\end{array} \right.\)

Hệ (I) có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) duy nhất là  \(\left( {\dfrac{1}{{m - 2}};\dfrac{1}{{2 - m}}} \right)\)

Kết luận:

+ \(m = 2\): (I) vô nghiệm

+ \(m = -3\): (I) có vô số nghiệm \(x \in R;\,\,y = \dfrac{{1 + 3x}}{2}\)

+ m ≠ 2 và m ≠ –3: (I) có nghiệm duy nhất \(\left( {\dfrac{1}{{m - 2}};\dfrac{1}{{2 - m}}} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com