Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 294591, 294592, 294593 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:294592
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu chủ động: They believe that + S + V (thì hiện tại đơn)

Câu bị động 1: It is believed that + S + V (thì hiện tại đơn)

Câu bị động 2: S + am/ is/ are believed + to V  

be to blame for sth = to be responsible for something bad: chịu trách nhiệm về việc gì

Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

A. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu chịu trách nhiệm cho đốt nhiên liệu hóa thạch. => sai nghĩa

B. Người ta tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm về ô nhiễm không khí.=> đúng

C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí. => sai nghĩa

D. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là đã gây ra mức độ ô nhiễm không khí cao. => sai nghĩa

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

“I haven’t been very open-minded,” said the manager.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:294593
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

admit + V-ing: thừa nhận đã làm việc gì

deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì

promise + to V: hứa sẽ làm gì

refuse + to V: từ chối làm việc gì

Tạm dịch: “Tôi đã không cởi mở,” người quản lý nói.

A. Người quản lý thừa nhận đã không cởi mở. => đúng

B. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở. => sai nghĩa

C. Người quản lý hứa hẹn rất cởi mở. => sai nghĩa

D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở. => sai nghĩa

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:294594
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “used to”

Giải chi tiết

Giải thích:

used to + V: đã từng (hiện tại không còn nữa)

Tạm dịch: Peter từng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.

A. Peter đã ngừng làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương. => đúng

B. Peter không còn thích công việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa

C. Peter từ chối làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa

D. Peter thích làm phóng viên cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com