Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part.
Choose A, B, C, or D that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part.
Quảng cáo
Câu 1: __________he followed my advice, he__________ be unemployed now.
A. Unless/ can’t
B. Should/ will
C. Were/ would not
D. Had/ would not
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một giả định trong quá khứ nhưng lại mang đến kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc: Had S V (PII), S + would/could/might + V
Tạm dịch: Nếu anh ấy nghe theo lời khuyên của tôi, bây giờ anh ấy đã không thất nghiệp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: _______ little boy could remember what he had read from _______ book.
A. A/ the
B. The/ a
C. The / the
D. X/ the
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Mạo từ xác định “the” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Mạo từ bất định “a” được dùng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.
“little boy” (cậu bé) và “book” (quyển sách mà cậu đọc) là 2 đối tượng xác định nên đi kèm mạo từ “the”
Tạm dịch: Cậu bé có thể nhớ những gì cậu ấy đã đọc được trong cuốn sách.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: The judge said that he was by the high standards of performance by the riders.
A. excited
B. impressed
C. interested
D. imposed
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. excited (about sth) (adj): phấn khích
B. impressed (by sth) (adj): bị gây ấn tượng
C. interested (in sth) (adj): quan tâm về
D. imposed (adj): bị lạm dụng
Xét về giới từ đi kèm và nghĩa của câu chọn “impressed”.
Tạm dịch: Ban giám khảo đã nói rằng họ bị gây ấn tượng bởi tiêu chuẩn biểu diễn cao của người biểu diễn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Be careful when you __ _that jug. It will break veryeasily.
A. pour
B. operate
C. handle
D. employ
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. pour (v): đổ
B. operate (v): thi hành
C. handle (v): cầm
D. employ (v): tuyển dụng
Tạm dịch: Hãy cẩn thận khi cầm cái bình đó. Nó rất dễ bị vỡ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: After driving for five hours, the driver pulled into for a rest.
A. a roundabout
B. a bypass
C. a lay-by
D. a flyover
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. a roundabout (n): đường vòng, bùng binh
B. a bypass (n): đường vòng (để tránh tắc đường...)
C. a lay-by (n): lề đường
D. a flyover (n): cầu chui
Tạm dịch: Sau khi lái xe sau 5 giờ đồng hồ, tài xế tấp xe vào lề đường để nghỉ ngơi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: The woman __________ when the police told her that her son had died.
A. broke away
B. broke down
C. broke into
D. broke in
Kiến thức: Phrasal verb
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. broke away: trốn khỏi
B. broke down: suy sụp
C. broke into: đột nhập
D. broke in: ngắt lời
Tạm dịch: Người đàn bà suy sụp khi cảnh sát nói với bà ấy con trai bà đã qua đời.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Mary: " Thanks a lot for your help". - John: " _______________".
A. My happiness
B. My excitement
C. My delight
D. My pleasure
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Mary: “Cảm ơn rất nhiều vì đã giúp đỡ tôi” – John: “___”
A. Niềm hạnh phúc của tôi
B. Sự phấn khích của tôi
C. Sự vui sướng của tôi
D. Niềm vinh hạnh của tôi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: My friend always dreams of having _____________.
A. a small red sleeping bag
B. red sleeping small a bag
C. small a bag red sleeping
D. a bad small red sleeping
Kiến thức: Trật tự tính từ
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
8 loại tính từ lần lượt được sắp xếp theo trật tự sau:
1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely
2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy
3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .
4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .
5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black
6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.
7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
8. Purpose and power (Công dụng) Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
“small” (nhỏ) là kích thước nên xếp đầu, tiếp theo là “red” (màu đỏ) và sau cùng là công dụng “sleeping bag” (túi ngủ).
Tạm dịch: Bạn tôi luôn mơ ước có 1 chiếc túi ngủ nhỏ màu đỏ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: David graddol, a British linguist, believes that English __________ 80% of computer-based communication in the 1990s.
A. made over
B. took up
C. answered for
D. accounted for
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. made over: chuyển nhượng, giao lại
B. took up: đảm nhiệm (1 công việc)
C. answered for: trả lời cho
D. accounted for: chiếm
Tạm dịch: David Graddol, 1 nhà ngôn ngữ học người Anh, tin rằng nước Anh đã chiếm 80 phần trăm giao tiếp qua máy tính vào những năm 1990.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com