Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

III. Choose the best option to complete the following sentences:

III. Choose the best option to complete the following sentences:

Trả lời cho các câu 295289, 295290, 295291, 295292, 295293, 295294, 295295, 295296, 295297, 295298, 295299, 295300, 295301, 295302, 295303, 295304, 295305, 295306, 295307, 295308 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

- “I’m taking my diving contest tomorrow.”    - “__________.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:295290
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

“Ngày mai tôi có cuộc thi lặn” – “_____”

A. May mắn!

B. Gửi cậu những lời chúc tốt đẹp nhất!

C. Chúc may mắn nhé!

D. Cơ hội tốt!

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

This book __________ to Peter. It is not mine.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:295291
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. possesses: chiếm hữu, sở hữu

B. own: sở hữu                      

C. has: có                   

D. belongs + to sb: thuộc về ai

Tạm dịch: Quyển sách này là của Peter. Không phải của tớ.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

______ how to use this vacuum cleaner and I'll help you clean the house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:295292
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Giải chi tiết

Giải thích:

Vì trong câu đã có liên từ “and” nên không thể áp dụng câu điều kiện loại 1 (if, unless) hay mệnh đề thời gian (when) => câu sẽ bị khuyết mệnh đề dẫn đến sai ngữ pháp => loại A, B, D

Tạm dịch: Chỉ tôi cách sử dụng cái máy hút bụi này và tôi sẽ giúp anh dọn nhà.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Many schools provide environmental education to increase students’ awareness of conservation needs.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:295293
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

awareness (n): sự nhận thức

A. efforts (n): nỗ lực               

B. laws (n): luật pháp             

C. results (n): kết quả

D. knowledge (n): kiến thức

=> awareness = knowledge

Tạm dịch: Rất nhiều trường học đã đưa ra chương trình giáo dục về môi trường nhằm nâng cao tầm hiểu biết về nhu cầu bảo tồn cho học sinh.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Banana leaves should __________ to wrap things instead of plastic bags.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:295294
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + Động từ khiếm khuyết (may / can / should / must...) + be + V(PII)

=> Chọn “be used”

Tạm dịch: Mọi thứ nên được gói bằng lá chuối thay vì bằng các túi nhựa khác.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

We spend more time watching TV than reading books. But ___ fact, TV has not killed reading.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:295295
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

In fact: trong thực tế, thực tế là

Tạm dịch: Chúng ta dành nhiều thời gian để xem tivi hơn là đọc sách. Nhưng trong thực tế, tivi không hề giết chết sách.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

_________ is the existence of a wide variety of plant and animal species living in their natural environment.     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:295296
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. Individual (n): cá thể                     

B. Conservation (n): sự bảo tồn         

C. Globe (n): địa cầu             

D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học

Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự tồn tại của nhiều loại động vật và thực vật khác nhau cùng sống trong môi trường tự nhiên.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Many species have become extinct each year before biologists can identify them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:295297
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

identify (v): nhận biết, nhận dạng

A. destroy (v): phá hủy                      

B. drain (v): bào mòn             

C. discover (v): khám phá ra              

D. endanger (v): gây nguy hiểm              

=> identify = endanger

Tạm dịch: Nhiều loại đang trở nên tuyệt chủng trước khi các nhà khoa học có thể khám phá ra chúng.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Books in the home are the wonderful __________ of knowledge and pleasure.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:295298
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. supply (n): sự tiếp tế          

B. source (n): nguồn                           

C. origin (n): nguồn gốc        

D. provision (n): sự cung cấp

Tạm dịch: Sách ở nhà là 1 nguồn cung cấp tri thức và đem lại sự giải trí tuyệt vời.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The reference book is expensive, so I think I’ll borrow it from the                  , rather than buying it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:295299
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. library (n): thư viện                       

B. bookshop (n): hiệu sách                 

C. newsagent’s (n): đại lý tin tức          

D. school’s shop (n): cửa hàng của trường

Tạm dịch: Sách tham khảo đắt nên tớ nghĩ là tớ sẽ mượn nó từ thư viện của nhà trường hơn là mua nó.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The director                       at the airport.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:295300
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: S + Động từ khiếm khuyết (may / can / should / must...) + be + V(PII)

=>Chọn “must be met” (phải được gặp)

Tạm dịch: Anh phải gặp giám đốc tại sân bay. (Giám đốc phải được gặp ở sân bay.)

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Today many species of plant and animal are in                 of extinction.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:295301
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

In danger of: đang trong mối hiểm nguy bị ...

Tạm dịch: Rất nhiều loại động vật và thực vật ngày nay đang bị đe dọa bởi sự tuyệt chủng.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Maria: "Thanks for the lovely evening."  

- Diana: "____________________."

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:295302
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Maria: “Cảm ơn vì một buổi tối đáng yêu.” – Diana: “____”

A. Không, nó không tốt.

B. Tôi mừng vì bạn thích nó.

C. Đúng vậy, nó rất tuyệt.

D. Ồ, đúng vậy.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

During the last few decades, human beings have done a great                      to the environment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:295303
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Giải thích:

do a (great) damage to sth: gây ra thiệt hại lớn cho cái gì

Tạm dịch: Trong một vài thập kỉ qua, loài người đã gây ra thiệt hại lớn cho môi trường.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

You                smoke in here. It’s against the rules.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:295304
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. mustn’t (are not allowed to): không được phép                 

B. needn’t: không cần            

C. mightn’t: có lẽ không         

D. don’t have to: không phải

Tạm dịch: Bạn không được hút thuốc ở đây. Nó bị cấm.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and                           .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:295305
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. chew (v): nhai                   

B. swallow (v): nuốt               

C. taste (v): nếm         

D. digest (v): tiêu hóa

Tạm dịch: Ăn súp rất nhanh và dễ dàng, bạn chỉ cần cho nó vào miệng rồi nuốt.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

It gives her great                    to work with these young children.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:295306
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. time (n): thời gian                          

B. taste (n): khẩu vị                

C. pleasure (n): niềm vui                    

D. happy (adj): hạnh phúc

Tạm dịch: Làm việc với những đứa trẻ này đem lại niềm vui cho cô ấy.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

His lecture was interesting but too much to __________ all at once.             

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:295307
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. digest (v): tiêu hóa, tiếp thu

B. process (v): xử lý thông tin            

C. chew (v): nhai                    

D. convert (v): biến đổi

Tạm dịch: Bài giảng của thầy ấy rất thú vị nhưng quá nhiều để có thể tiếp thu ngay được.

Chọn A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

                    1900 water polo has been in the program of the Olympic Games.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:295308
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Vì động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành (has been) nên dấu hiệu nhận biết của nó phải là since + mốc thời gian (kể từ khi)

Tạm dịch: Từ năm 1900 bóng nước được đưa vào cuộc thi Olympic.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The ball is                  in Water Polo by dribbling and passing.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:295309
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. advanced: đưa lên trước                

B. held: giữ                

C. passed: truyền                    

D. sprinted: chạy nước rút

Tạm dịch: Trong trò bóng nước quả bóng được đưa lên trước bằng cách rê bóng và chuyền.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com