III. Choose the best option to complete the following sentences:
III. Choose the best option to complete the following sentences:
Trả lời cho các câu 295289, 295290, 295291, 295292, 295293, 295294, 295295, 295296, 295297, 295298, 295299, 295300, 295301, 295302, 295303, 295304, 295305, 295306, 295307, 295308 dưới đây:
- “I’m taking my diving contest tomorrow.” - “__________.”
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
“Ngày mai tôi có cuộc thi lặn” – “_____”
A. May mắn!
B. Gửi cậu những lời chúc tốt đẹp nhất!
C. Chúc may mắn nhé!
D. Cơ hội tốt!
This book __________ to Peter. It is not mine.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
A. possesses: chiếm hữu, sở hữu
B. own: sở hữu
C. has: có
D. belongs + to sb: thuộc về ai
Tạm dịch: Quyển sách này là của Peter. Không phải của tớ.
______ how to use this vacuum cleaner and I'll help you clean the house.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Vì trong câu đã có liên từ “and” nên không thể áp dụng câu điều kiện loại 1 (if, unless) hay mệnh đề thời gian (when) => câu sẽ bị khuyết mệnh đề dẫn đến sai ngữ pháp => loại A, B, D
Tạm dịch: Chỉ tôi cách sử dụng cái máy hút bụi này và tôi sẽ giúp anh dọn nhà.
Many schools provide environmental education to increase students’ awareness of conservation needs.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
awareness (n): sự nhận thức
A. efforts (n): nỗ lực
B. laws (n): luật pháp
C. results (n): kết quả
D. knowledge (n): kiến thức
=> awareness = knowledge
Tạm dịch: Rất nhiều trường học đã đưa ra chương trình giáo dục về môi trường nhằm nâng cao tầm hiểu biết về nhu cầu bảo tồn cho học sinh.
Banana leaves should __________ to wrap things instead of plastic bags.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc: S + Động từ khiếm khuyết (may / can / should / must...) + be + V(PII)
=> Chọn “be used”
Tạm dịch: Mọi thứ nên được gói bằng lá chuối thay vì bằng các túi nhựa khác.
We spend more time watching TV than reading books. But ___ fact, TV has not killed reading.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
In fact: trong thực tế, thực tế là
Tạm dịch: Chúng ta dành nhiều thời gian để xem tivi hơn là đọc sách. Nhưng trong thực tế, tivi không hề giết chết sách.
_________ is the existence of a wide variety of plant and animal species living in their natural environment.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Individual (n): cá thể
B. Conservation (n): sự bảo tồn
C. Globe (n): địa cầu
D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự tồn tại của nhiều loại động vật và thực vật khác nhau cùng sống trong môi trường tự nhiên.
Many species have become extinct each year before biologists can identify them.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
identify (v): nhận biết, nhận dạng
A. destroy (v): phá hủy
B. drain (v): bào mòn
C. discover (v): khám phá ra
D. endanger (v): gây nguy hiểm
=> identify = endanger
Tạm dịch: Nhiều loại đang trở nên tuyệt chủng trước khi các nhà khoa học có thể khám phá ra chúng.
Books in the home are the wonderful __________ of knowledge and pleasure.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. supply (n): sự tiếp tế
B. source (n): nguồn
C. origin (n): nguồn gốc
D. provision (n): sự cung cấp
Tạm dịch: Sách ở nhà là 1 nguồn cung cấp tri thức và đem lại sự giải trí tuyệt vời.
The reference book is expensive, so I think I’ll borrow it from the , rather than buying it.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. library (n): thư viện
B. bookshop (n): hiệu sách
C. newsagent’s (n): đại lý tin tức
D. school’s shop (n): cửa hàng của trường
Tạm dịch: Sách tham khảo đắt nên tớ nghĩ là tớ sẽ mượn nó từ thư viện của nhà trường hơn là mua nó.
The director at the airport.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc: S + Động từ khiếm khuyết (may / can / should / must...) + be + V(PII)
=>Chọn “must be met” (phải được gặp)
Tạm dịch: Anh phải gặp giám đốc tại sân bay. (Giám đốc phải được gặp ở sân bay.)
Today many species of plant and animal are in of extinction.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
In danger of: đang trong mối hiểm nguy bị ...
Tạm dịch: Rất nhiều loại động vật và thực vật ngày nay đang bị đe dọa bởi sự tuyệt chủng.
Maria: "Thanks for the lovely evening."
- Diana: "____________________."
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Maria: “Cảm ơn vì một buổi tối đáng yêu.” – Diana: “____”
A. Không, nó không tốt.
B. Tôi mừng vì bạn thích nó.
C. Đúng vậy, nó rất tuyệt.
D. Ồ, đúng vậy.
During the last few decades, human beings have done a great to the environment.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
do a (great) damage to sth: gây ra thiệt hại lớn cho cái gì
Tạm dịch: Trong một vài thập kỉ qua, loài người đã gây ra thiệt hại lớn cho môi trường.
You smoke in here. It’s against the rules.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t (are not allowed to): không được phép
B. needn’t: không cần
C. mightn’t: có lẽ không
D. don’t have to: không phải
Tạm dịch: Bạn không được hút thuốc ở đây. Nó bị cấm.
Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and .
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. chew (v): nhai
B. swallow (v): nuốt
C. taste (v): nếm
D. digest (v): tiêu hóa
Tạm dịch: Ăn súp rất nhanh và dễ dàng, bạn chỉ cần cho nó vào miệng rồi nuốt.
It gives her great to work with these young children.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. time (n): thời gian
B. taste (n): khẩu vị
C. pleasure (n): niềm vui
D. happy (adj): hạnh phúc
Tạm dịch: Làm việc với những đứa trẻ này đem lại niềm vui cho cô ấy.
His lecture was interesting but too much to __________ all at once.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. digest (v): tiêu hóa, tiếp thu
B. process (v): xử lý thông tin
C. chew (v): nhai
D. convert (v): biến đổi
Tạm dịch: Bài giảng của thầy ấy rất thú vị nhưng quá nhiều để có thể tiếp thu ngay được.
Chọn A
1900 water polo has been in the program of the Olympic Games.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Vì động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành (has been) nên dấu hiệu nhận biết của nó phải là since + mốc thời gian (kể từ khi)
Tạm dịch: Từ năm 1900 bóng nước được đưa vào cuộc thi Olympic.
The ball is in Water Polo by dribbling and passing.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. advanced: đưa lên trước
B. held: giữ
C. passed: truyền
D. sprinted: chạy nước rút
Tạm dịch: Trong trò bóng nước quả bóng được đưa lên trước bằng cách rê bóng và chuyền.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com