III. Choose the best option to complete the following sentences:
III. Choose the best option to complete the following sentences:
Quảng cáo
Câu 1: - “I’m taking my diving contest tomorrow.” - “__________.”
A. Luck!
B. Best wishes!
C. Good luck!
D. Good chance!
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
“Ngày mai tôi có cuộc thi lặn” – “_____”
A. May mắn!
B. Gửi cậu những lời chúc tốt đẹp nhất!
C. Chúc may mắn nhé!
D. Cơ hội tốt!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: This book __________ to Peter. It is not mine.
A. possesses
B. owns
C. has
D. belongs
Kiến thức: Động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. possesses: chiếm hữu, sở hữu
B. own: sở hữu
C. has: có
D. belongs + to sb: thuộc về ai
Tạm dịch: Quyển sách này là của Peter. Không phải của tớ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: ______ how to use this vacuum cleaner and I'll help you clean the house.
A. If you show me
B. When you show me
C. Show me
D. Unless you show me
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Vì trong câu đã có liên từ “and” nên không thể áp dụng câu điều kiện loại 1 (if, unless) hay mệnh đề thời gian (when) => câu sẽ bị khuyết mệnh đề dẫn đến sai ngữ pháp => loại A, B, D
Tạm dịch: Chỉ tôi cách sử dụng cái máy hút bụi này và tôi sẽ giúp anh dọn nhà.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Many schools provide environmental education to increase students’ awareness of conservation needs.
A. efforts
B. laws
C. results
D. knowledge
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
awareness (n): sự nhận thức
A. efforts (n): nỗ lực
B. laws (n): luật pháp
C. results (n): kết quả
D. knowledge (n): kiến thức
=> awareness = knowledge
Tạm dịch: Rất nhiều trường học đã đưa ra chương trình giáo dục về môi trường nhằm nâng cao tầm hiểu biết về nhu cầu bảo tồn cho học sinh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Banana leaves should __________ to wrap things instead of plastic bags.
A. have used
B. use
C. be using
D. be used
Kiến thức: Câu bị động
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: S + Động từ khiếm khuyết (may / can / should / must...) + be + V(PII)
=> Chọn “be used”
Tạm dịch: Mọi thứ nên được gói bằng lá chuối thay vì bằng các túi nhựa khác.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: We spend more time watching TV than reading books. But ___ fact, TV has not killed reading.
A. for
B. in
C. at
D. on
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
In fact: trong thực tế, thực tế là
Tạm dịch: Chúng ta dành nhiều thời gian để xem tivi hơn là đọc sách. Nhưng trong thực tế, tivi không hề giết chết sách.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: _________ is the existence of a wide variety of plant and animal species living in their natural environment.
A. Individual
B. Conservation
C. Globe
D. Biodiversity
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. Individual (n): cá thể
B. Conservation (n): sự bảo tồn
C. Globe (n): địa cầu
D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự tồn tại của nhiều loại động vật và thực vật khác nhau cùng sống trong môi trường tự nhiên.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Many species have become extinct each year before biologists can identify them.
A. destroy
B. drain
C. discover
D. endanger
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
identify (v): nhận biết, nhận dạng
A. destroy (v): phá hủy
B. drain (v): bào mòn
C. discover (v): khám phá ra
D. endanger (v): gây nguy hiểm
=> identify = endanger
Tạm dịch: Nhiều loại đang trở nên tuyệt chủng trước khi các nhà khoa học có thể khám phá ra chúng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Books in the home are the wonderful __________ of knowledge and pleasure.
A. supply
B. source
C. origin
D. provision
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. supply (n): sự tiếp tế
B. source (n): nguồn
C. origin (n): nguồn gốc
D. provision (n): sự cung cấp
Tạm dịch: Sách ở nhà là 1 nguồn cung cấp tri thức và đem lại sự giải trí tuyệt vời.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The reference book is expensive, so I think I’ll borrow it from the , rather than buying it.
A. library
B. bookshop
C. newsagent’s
D. school’s shop
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. library (n): thư viện
B. bookshop (n): hiệu sách
C. newsagent’s (n): đại lý tin tức
D. school’s shop (n): cửa hàng của trường
Tạm dịch: Sách tham khảo đắt nên tớ nghĩ là tớ sẽ mượn nó từ thư viện của nhà trường hơn là mua nó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The director at the airport.
A. must meet
B. must to be met
C. have to be meet
D. must be met
Kiến thức: Câu bị động
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: S + Động từ khiếm khuyết (may / can / should / must...) + be + V(PII)
=>Chọn “must be met” (phải được gặp)
Tạm dịch: Anh phải gặp giám đốc tại sân bay. (Giám đốc phải được gặp ở sân bay.)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Today many species of plant and animal are in of extinction.
A. threat
B. need
C. plenty
D. danger
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
In danger of: đang trong mối hiểm nguy bị ...
Tạm dịch: Rất nhiều loại động vật và thực vật ngày nay đang bị đe dọa bởi sự tuyệt chủng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Maria: "Thanks for the lovely evening."
- Diana: "____________________."
A. No, it's not good
B. I'm glad you enjoyed it
C. Yes, it's really great
D. Oh, that's right
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Maria: “Cảm ơn vì một buổi tối đáng yêu.” – Diana: “____”
A. Không, nó không tốt.
B. Tôi mừng vì bạn thích nó.
C. Đúng vậy, nó rất tuyệt.
D. Ồ, đúng vậy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: During the last few decades, human beings have done a great to the environment.
A. pollution
B. impact
C. damage
D. danger
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
do a (great) damage to sth: gây ra thiệt hại lớn cho cái gì
Tạm dịch: Trong một vài thập kỉ qua, loài người đã gây ra thiệt hại lớn cho môi trường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: You smoke in here. It’s against the rules.
A. mustn’t
B. needn’t
C. mightn’t
D. don’t have to
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. mustn’t (are not allowed to): không được phép
B. needn’t: không cần
C. mightn’t: có lẽ không
D. don’t have to: không phải
Tạm dịch: Bạn không được hút thuốc ở đây. Nó bị cấm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and .
A. chew
B. swallow
C. taste
D. digest
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. chew (v): nhai
B. swallow (v): nuốt
C. taste (v): nếm
D. digest (v): tiêu hóa
Tạm dịch: Ăn súp rất nhanh và dễ dàng, bạn chỉ cần cho nó vào miệng rồi nuốt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: It gives her great to work with these young children.
A. time
B. taste
C. pleasure
D. happy
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. time (n): thời gian
B. taste (n): khẩu vị
C. pleasure (n): niềm vui
D. happy (adj): hạnh phúc
Tạm dịch: Làm việc với những đứa trẻ này đem lại niềm vui cho cô ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: His lecture was interesting but too much to __________ all at once.
A. digest
B. process
C. chew
D. convert
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. digest (v): tiêu hóa, tiếp thu
B. process (v): xử lý thông tin
C. chew (v): nhai
D. convert (v): biến đổi
Tạm dịch: Bài giảng của thầy ấy rất thú vị nhưng quá nhiều để có thể tiếp thu ngay được.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: 1900 water polo has been in the program of the Olympic Games.
A. For
B. In
C. Since
D. By
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Vì động từ chính trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành (has been) nên dấu hiệu nhận biết của nó phải là since + mốc thời gian (kể từ khi)
Tạm dịch: Từ năm 1900 bóng nước được đưa vào cuộc thi Olympic.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: The ball is in Water Polo by dribbling and passing.
A. advanced
B. held
C. passed
D. sprinted
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. advanced: đưa lên trước
B. held: giữ
C. passed: truyền
D. sprinted: chạy nước rút
Tạm dịch: Trong trò bóng nước quả bóng được đưa lên trước bằng cách rê bóng và chuyền.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com