Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Exercise 2. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the numbered space from 6 to 10 in the following

Exercise 2. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the numbered space from 6 to 10 in the following passage.

The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to (6)_______ with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems. It (7)_______  brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.

Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and (8)_______  themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.

Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, (9)_______  would be desirable qualities in any employee. So to satisfy employers’ demands for experience when applying (10)_______  work, volunteering can act as a means of gaining experience that might otherwise elude would-be workers and can ultimately lead to paid employment and the desired field.

Trả lời cho các câu 296154, 296155, 296156, 296157, 296158 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
(6) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:296155
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

deal with sth: giải quyết cái gì                        

face with sth: đối mặt với cái gì

solve sth: giải quyết cái gì                                          

fight with: chiến đấu với

Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to (6) deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.

Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
(7) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:296156
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

although: cho dù, dù vậy                                            

therefore: do đó

however: tuy nhiên                                                     

moreover: thêm vào đó

It (7) therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.

Tạm dịch: Do đó nó mang mọi người liên lạc với thế giới thực; và, do đó, trang bị cho tương lai.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
(8) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:296157
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

necessarily (adv): tất yếu, nhất thiết                            

ultimately (adv): cuối cùng, về cơ bản

intimately (adv): [một cách] thân thiết            

exclusively (adv): [một cách] chỉ riêng cho

And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and (8) ultimately themselves.

Tạm dịch: Và sự góp mặt của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại của họ, và cuối cùng là chính họ.

Câu hỏi số 4:
(9)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:296158
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

who: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ

whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau “whose” là danh từ

which: thay thế cho vật

that: thay thế cho người và vật, nhưng không dùng sau dấu phẩy

It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, (9) which would be desirable qualities in any employee.

Tạm dịch: Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh thần độc lập, đó sẽ là phẩm chất mong muốn trong bất kỳ nhân viên nào.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
(10) 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:296159
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “apply for..”: ứng xử, xin làm gì…

So to satisfy employers’ demands for experience when applying (10)_______  work, volunteering can act as a means of gaining experience that might otherwise elude would-be workers and can ultimately lead to paid employment and the desired field.

Tạm dịch: Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu kinh nghiệm của người sử dụng lao động khi làm việc, hoạt động tình nguyện có thể hoạt động như một phương tiện để đạt được kinh nghiệm mà có thể sẽ lãng quên là mình là một công nhân và cuối cùng có thể dẫn đến việc làm có lương và lĩnh vực mong muốn.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com