Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
On April 3, 1972, a man came out of the Hilton hotel in Manhattan and started walking down the street. He stopped, (31)______ his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it. This was the beginning of mobile phone (32)_______, more than 30 years ago. That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (33)______ his 34th birthday that day. The strange object was the first mobile phone, which was nicknamed "the shoe" because of its unusual (34)_______. Mr. Cooper had gone to New York to introduce the new phone. The first call he made was to his rival, Joe Engel at AT&T's research centre. Engel was responsible for the development of the radiophones for cars. "I called him and said that I was talking on a real mobile phone (35)_____ I was holding in my hand," said Cooper. "I don't remember what he said in reply, but I'm sure he wasn't happy." The quality of the call was very good, because although New York had only one base station at that time, it was being used by only one user - Martin Cooper.
Trả lời cho các câu 296184, 296185, 296186, 296187, 296188 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pull (v): lôi, kéo, giật
raise + O (v): nâng lên, đưa lên, giơ lên
lift (v): nâng lên, nhấc lên
rise (v): dâng lên, tăng lên
He stopped, (31) raised his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it.
Tạm dịch: Ông dừng lại, giơ tay lên với một vật lạ trong tay, đặt nó vào tai và bắt đầu nói chuyện với nó.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
past (n): quá khứ; dĩ vãng
time (n): thời, thời gian
history (n): lịch sử
story (n): câu chuyện
This was the beginning of mobile phone (32) history, more than 30 years ago.
Tạm dịch: Đây là sự khởi đầu của lịch sử điện thoại di động, cách đây hơn 30 năm.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): làm, tạo ra
drive (v): lái xe
expect (v): mong đợi
celebrate (v): kỷ niệm, tổ chức ăn mừng
That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (33) celebrating his 34th birthday that day.
Tạm dịch: Người đó là người quản lý dự án của Motorola, Martin Cooper, người đang tổ chức sinh nhật thứ 34 của mình vào ngày hôm đó.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
kind (n): loại, hạng, thứ
shape (n): hình dáng
type (n): loại, thứ, kiểu
symbol (n): biểu tượng, kí hiệu
The strange object was the first mobile phone, which was nicknamed "the shoe" because of its unusual (34) shape.
Tạm dịch: Vật lạ đó là điện thoại di động đầu tiên, được đặt biệt danh là "chiếc giày" vì hình dạng bất thường của nó.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
that: mệnh đề quan hệ, thay thế được cho cả người và vật
when: khi mà
as: như là, bởi vì
how: như thế nào, thế nào
"I called him and said that I was talking on a real mobile phone (35) that I was holding in my hand," said Cooper.
Tạm dịch: "Tôi gọi cho anh ta và nói rằng tôi đang nói chuyện bằng một chiếc điện thoại di động thực sự mà tôi đang cầm trong tay", Cooper nói.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com