Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Trả lời cho các câu 296527, 296528, 296529, 296530, 296531, 296532, 296533, 296534, 296535, 296536, 296537, 296538 dưới đây:
My mother takes responsibility ________ running the household.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: take responsibility for: chịu trách nhiệm cái gì
Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm làm việc nhà.
Vietnamese children are taught at a very young age to obey and look ___ elderly people.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. look up to: tôn trọng
B. look down on: coi thường, không tôn trọng
C. look away from: nhìn ra chỗ khác
D. look out of: nhìn ra ngoài
Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam được dạy từ nhỏ là phải vâng lời và tôn trọng người lớn.
Nobody took any___of the warning and they went swimming in the contaminated water.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm từ sử dụng “notice”
Giải thích:
take notice of: chú ý tới
Tạm dịch: Không ai chú ý tới cảnh báo và họ đã đi bơi ở dòng nước bị ô nhiễm.
Reagan _______ an actor years ago.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải thích:
Chủ động: People/They/… + say + (that) + S + Ved/ V2
=> Bị động: S + am/ is/ are said + to have Ved/ V3.
Tạm dịch: Reagan được cho là đã làm diễn viên nhiều năm về trước.
I must thank the man from ________ I got the present.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ không xác định; trước “that” không có giới từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
giới từ + whom/ which
“the man” là danh từ chỉ người; trước chỗ trống có giới từ “fom” => chọn “whom”
Tạm dịch: Tôi phải cảm ơn người đàn ông đã tặng tôi quà.
_______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. So that: vậy nên
B. at time: vào thời điểm
C. whenever: mỗi khi, bất cứ lúc nào
D. although: mặc dù
Tạm dịch: Bất cứ lúc nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi trở nên bối rối bởi tốc độ nói nhanh của cô ấy.
His achievements were partly due to the _________ of his wife.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. assistance (n): sự giúp đỡ
B. assisted (V-ed): được giúp đỡ
C. assist (v): giúp đỡ
D. assistant (n): thư kí, trợ lí
Sau mạo từ “the” cần dùng danh từ; xét về nghĩa chọn “assistance”.
Tạm dịch: Những thứ anh ấy đạt được phần nào nhờ sự giúp đỡ của vợ anh ấy.
He wanted to know _______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp đối với dạng câu hỏi, mệnh đề gián tiếp bắt đầu bằng từ để hỏi, câu chuyển về dạng khẳng định và lùi một thì:
S + wanted to know + wh- + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết anh ấy có thể đổi chút tiền ở chỗ nào.
If I won the lottery, I __________ you half the money.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ), S + would + V
Tạm dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ đưa bạn nửa số tiền.
When I came to visit her last night, she ________ a bath.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Ved/ V2) diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + V-ing).
When + S + Ved/ V2, S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Khi tôi tới thăm cô ấy vào tối qua, cô ấy đang tắm.
Kathy is a very _______ girl. She can make friends easily even though she is in a strange place
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. shy (adj): xấu hổ
B. polite (adj): lịch sự
C. sociable (adj): thích giao du, thích kết bạn
D. unfriendly (adj): không thân thiện
Tạm dịch: Kathy là một cô gái thích kết bạn. Cô ấy có thể kết bạn một cách dễ dàng mặc cho cô ấy đang ở một nơi kì lạ.
According to FAO, Vietnam is ________ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách sử dụng mạo từ “the”
Giải thích:
Trước so sánh nhất, trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ, ta phải sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com