Hòa tan 20 g K2SO4 vào 150 g nước thu dược dung dịch A. Tiến hành điện phân dung dịch A một thời gian. Sau khi điện phân khối lượng K2SO4 trong dung dịch chiếm 15% khối lượng của dung dịch. Biết lượng nước bay hơi không đáng kể. Tính thể tích khí thoát ra ở các điện cực catot và anot ở đktc?
Câu 298071: Hòa tan 20 g K2SO4 vào 150 g nước thu dược dung dịch A. Tiến hành điện phân dung dịch A một thời gian. Sau khi điện phân khối lượng K2SO4 trong dung dịch chiếm 15% khối lượng của dung dịch. Biết lượng nước bay hơi không đáng kể. Tính thể tích khí thoát ra ở các điện cực catot và anot ở đktc?
A. 45,6 lít và 22,8 lít
B. 22,4 lít và 11,2 lít
C. 44,8 lít và 22,4 lít
D. 3,36 lít và 1,12 lít
Quảng cáo
Ta thấy ở đây chỉ có nước điện phân còn K2SO4 chỉ đóng vai trò dẫn điện.
2H2O → 2H2 (catot) + O2 (anot)
Sau khi điện phân ta có: mK2SO4 = 15%. mdung dịch → mdung dịch
Khối lượng dung dịch sau điện phân là: mdung dịch = mddA- (mH2+ mO2)
→ mH2 + mO2 = mddA – mdung dịch
-
Đáp án : A(3) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Điện phân dung dịch K2SO4
SO42- (cực dương) ← K2SO4, H2O → K+ (cực âm)
2H2O – 4e → O2+ 4H+ 2H2O + 2e →H2+ 2OH-
Ta thấy ở đây chỉ có nước điện phân còn K2SO4 chỉ đóng vai trò dẫn điện.
2H2O → 2H2 (catot) + O2 (anot)
Sau khi điện phân ta có: mK2SO4 = 15%. mdung dịch → mdung dịch = 20.100/15 = 133,333 gam
Khối lượng dung dịch sau điện phân là: mdung dịch = mddA- (mH2+ mO2)
→ mH2+ mO2 = mddA – mdung dịch = 20 + 150 – 133,333 = 36,667 gam
Đặt nO2 = x mol; nH2 = 2x mol → mH2+ mO2 = 2.2x + 32x = 36,667 gam →x = 1,02 mol
→ VO2 = 22,4 x = 22,8 lít; VH2 = 22,4.2x = 45,6 lít
Vậy thể tích khí thoát ra ở catot và not lần lượt là 45,6 lít và 22,8 lít
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com