Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Exercise 3. Choose one word or phrase that best fits the blank space in each

Exercise 3. Choose one word or phrase that best fits the blank space in each sentence.

Trả lời cho các câu 302890, 302891, 302892, 302893, 302894, 302895, 302896, 302897, 302898, 302899, 302900, 302901, 302902, 302903, 302904 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
Shakespeare is a world – famous ______________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:302891
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

singer (n): ca sĩ

actor (n): nam diễn viên

playwright (n): nhà soạn kịch

scientist (n): nhà khoa học

Tạm dịch: Shakespeare là một nhà viết kịch nổi tiếng thế giới

Chọn C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Marie Curie was _____ the Nobel Prize in chemistry for determining the atomic weight of radium.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302892
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

win (v): chiến thắng

award (v): trao tặng

dedicate (v): cống hiến

devote (v): hiến dâng

Tạm dịch: Marie Curie đã được trao giải thưởng Nobel về hóa học khi xác định trọng lượng nguyên tử của radium.

Chọn B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
Marie Curie was born _____________ November 7th, 1867.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:302893
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước ngày ta dùng giới từ “on” (ở đây có cả ngày tháng năm cũng dùng giới từ “on”)

Tạm dịch: Marie Curie sinh ngày 7 tháng 11 năm 1867.

Chọn D

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
Marie Curie harbored the dream of a ________career which was impossible for a woman at that time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:302894
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

scientist (n): nhà khoa học

scientifically (adv): về mặt khoa học

science (n): khoa học

scientific (a): thuộc về khoa học

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ở phía sau

Tạm dịch: Marie Curie nuôi dưỡng giấc mơ về một sự nghiệp khoa học là điều không thể đối với một người phụ nữ thời đó.

Chọn D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Elizabeth Blackwell was born _________ England ________ 1821.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302895
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước danh từ chỉ tên của một nước ta dùng giới từ “in”

Trước năm ta dùng giới từ “in”

Tạm dịch: Elizabeth Blackwell được sinh ra ở Anh vào năm 1821.

Chọn B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
One day Elizabeth Blackwell decided that she wanted ____________ a doctor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:302896
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “to want to do sth” (v): muốn làm cái gì

Tạm dịch: Một ngày nọ, Elizabeth Blackwell quyết định rằng cô muốn trở thành bác sĩ.

Chọn A

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
Alexandre Yersin died on January 3rd, 1943, _________ the age of 80.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:302897
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “at the age of…”: ở độ tuổi bao nhiêu

Tạm dịch: Alexandre Yersin qua đời vào ngày 3 tháng 1 năm 1943, ở tuổi 80.

Chọn C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
He passed his exams with flying colours.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:302898
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

with flying colours: một cách thành công

successfully (adv): một cách thành công

difficultly (adv): một cách khó khăn

badly (adv): một cách tồi tệ

easily (adv): một cách dễ dàng

=> with flying colours = successfully

Tạm dịch: Cậu ấy đã thành công qua kỳ thi.

Chọn A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
I wish she ______________ to the party yesterday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302899
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với wish

Giải chi tiết

Giải thích:

Phía sau có trạng từ chỉ thời gian “yesterday”, như vậy diễn tả hành động trong quá khứ. Ta dùng wish để ước cho một việc trong quá khứ với cấu trúc: wish + S + had done

Tạm dịch: Tôi ước cô ấy đã đến bữa tiệc ngày hôm qua.

Chọn B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
My brother ______________ swimming since he was young.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:302900
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế sau có since + mệnh đề quá khứ đơn, đây là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP +…

Tạm dịch: Anh tôi đã thích bơi lội từ khi còn nhỏ.

Chọn A

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
The children want to learn ______________ to play chess.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:302901
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “how to do sth”: cách để làm cái gì, ngoài ra cụm “learn how to do sth” (học cách làm gì) cũng được sử dụng rất nhiều

Tạm dịch: Các bé muốn học cách chơi cờ.

Chọn D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Jane is always determined to do anything she wants. She’s a _____ woman.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302902
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

ambitious (a): đầy tham vọng

strong-willed (a): cứng cỏi, kiên quyết

brilliant (a): xuất sắc, chói lọi

humane (a): nhân đạo

Tạm dịch: Jane luôn quyết tâm làm bất cứ điều gì cô ấy muốn. Cô ấy là một người phụ nữ có ý chí mạnh mẽ.

Chọn B

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
The new road should help ____ traffic problems.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:302903
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:
raise (v): nâng lên, đưa lên
create (v): tạo ra
ease (v): làm bớt, dịu đi
cause (v): gây ra
Tạm dịch: Con đường mới sẽ giúp giảm bớt vấn đề giao thông.
Chọn C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
He behaved like an adult. I think he is more _____ than the other boys in his class.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:302904
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

intelligent (a): thông minh

mature (a): chín chắn, trưởng thành

ambitious (a): đầy tham vọng

developed (a): phát triển

Tạm dịch: Cậu ấy cư xử như một người trưởng thành. Tôi nghĩ rằng cậu ấy trưởng thành hơn những bé trai khác trong lớp.

Chọn B

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
In 1891, Marie, with very little money to live ____, went to Paris to realize her dream at the Sorbonne.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:302905
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

To live in (v): sống ở đâu đó

Không có live at

To live on sth (v): sống bằng, nhờ vào cái gì

To live up to sth (v): sống đúng theo

Tạm dịch: Năm 1891, Marie, với rất ít tiền để sống, đã đến Paris để thực hiện ước mơ của mình tại Sorbonne.

Chọn C

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com