Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\). Tia phân giác của \(\angle B\) cắt \(AC\) tại \(E\). Từ \(E\) kẻ

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\). Tia phân giác của \(\angle B\) cắt \(AC\) tại \(E\). Từ \(E\) kẻ \(ED\) vuông góc với \(BC\) tại \(D\).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Chứng minh \(\Delta ABE = \Delta DBE\)
Câu hỏi:303568
Phương pháp giải
- Áp dụng các tính chất: tia phân giác, hai tam giác bằng nhau, tam giác cân, hai đường thẳng song song.
Giải chi tiết

Vì \(BE\) là tia phân giác của \(\angle ABC\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle ABE = \angle EBD\) (tính chất tia phân giác)

Xét \({\Delta _v}ABE\) và \({\Delta _v}DBE\) có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\angle ABE = \angle EBD\,\left( {cmt} \right)\\BE\,\,chung\end{array} \right. \Rightarrow {\Delta _v}ABE = {\Delta _v}DBE\) (cạnh huyền – góc nhọn)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Chứng minh \(BE\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(AD\)
Câu hỏi:303569
Phương pháp giải
- Dấu hiệu nhận biết: đường trung trực của đoạn thẳng, tia phân giác.
Giải chi tiết

Vì \({\Delta _v}ABE = {\Delta _v}DBE\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = B{\rm{D}}\\A{\rm{E}} = DE\end{array} \right.\) (hai cạnh tương ứng)

Suy ra \(B,\,E\) cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng \(AD\) hay\(BE\) là đường trung trực của \(AD\) (dấu hiệu nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng).

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\), chứng minh \(AD\) là tia phân giác của \(\angle HAC\).
Câu hỏi:303570
Phương pháp giải
+Áp dụng quan hệ từ vuông góc đến song song.
Giải chi tiết

Vì \(AE = ED\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \Delta AED\) cân tại \(E\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

\( \Rightarrow \angle EAD = \angle EDA\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (tính chất tam giác cân)

Lại có, \(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot BC\left( {gt} \right)\\ED \bot BC\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AH//ED\) (quan hệ từ vuông góc đến song song)

\( \Rightarrow \angle HAD = \angle ADE\,\,\,\left( 2 \right)\,\) (so le trong).

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\angle HAD\, = \angle DA{\rm{E}}\, \Rightarrow AD\) là tia phân giác của \(\angle HAE\) (dấu hiệu nhận biết tia phân giác).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com