Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2.
X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.
(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là
Câu 303880: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2.
X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau:
(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.
(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bước 1: tính độ bất bão hòa của C10H8O4
Bước 2: kết luận được X3 là axit terephtalat
X2 là etylenglicok
Bước 3: Suy ra được công thức este của X
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
C10H8O4 có độ bất bão hòa k = (10.2 + 2-8)/2 = 7
C8H10O4 pư với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 => X là este 2 chức
X1 +2HCl → X3 + 2NaCl
X1 là muối của axit 2 chức
X3 là axit => X3 là: C6H4(COOH)2
X2 là: C2H4(OH)2
X1 là: C6H4(COONa)2
X là: C6H4(COO)2C2H4
C6H4(COO)2C2H4 + 2NaOH → C6H4(COONa)2 + C2H4(OH)2
X X1 X2
C6H4(COONa)2 + 2HCl → C6H4(COOH)2 + 2NaCl
X1 X3
nC6H4(COOH)2 + nC2H4(OH)2 → -(CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH2O
X3 X2
(1) Sai vì số nguyên tử H trong X3 là 2 < số nguyên tử H trong X2 là 6
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
=> có 3 phát biểu đúng
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com