Choose the best answers to complete the sentences:
Choose the best answers to complete the sentences:
Trả lời cho các câu 305843, 305844, 305845, 305846, 305847, 305848, 305849, 305850, 305851, 305852, 305853, 305854, 305855, 305856, 305857, 305858, 305859, 305860, 305861, 305862 dưới đây:
Detroit ....................... as the first capital city of Michigan, but now Lansing is the capital city of Michigan.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cụm từ “the first capital city” => thì quá khứ đơn.
Do câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: S + was/ were + Ved/ V3
Tạm dịch: Detroit đã được chọn là thủ phủ đầu tiên của Michigan, nhưng hiện tại Lansing là thủ phủ của Michigan.
The university of Michigan is one of the best universities in the United States and it ................ in Ann Arbor.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Xét về nghĩa câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: S + be + Ved/ V3
Tạm dịch: Trường đại học Michigan là một trong những trường đại học tốt nhất ở Mỹ và được đặt ở Ann Abor.
There ................. be a fire over there as I see smoke from here.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must be: chắc có lẽ là
should be: nên là
might be: có lẽ là
could be: có thể là
Tạm dịch: Có thể có đám cháy ở đằng kia vì từ chỗ này tôi nhìn thấy khói.
Our organization seeks to improve the social ................. of disable people.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
stand (n): chỗ đứng
seat (n): chỗ ngồi
status (n): tình trạng, địa vị
place (n): địa điểm
Cụm từ: social status (địa vị xã hội)
Tạm dịch: Tổ chức của chúng tôi tìm cách cải thiện địa vị xã hội cho những người tàn tật.
There .................. a new law to protect endangered species if we don’t want them to disappear from the earth.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must to be => sai ngữ pháp
needs to be: cần có
may be = might be (trang trọng hơn): có lẽ
Tạm dịch: Cần có một luật mới để bảo vệ các loài bị đe dọa nếu chúng ta không muốn chúng biến khỏi Trái Đất.
The role of women of society has been greatly ................. in the last few years.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
overtake (v): vượt mặt, đuổi kịp
overcome (v): vượt qua
overcast (v): che khuất, làm mờ
overlook (v): chú ý
Tạm dịch: Vai trò xã hội của phụ nữ được chú ý đáng kể trong những năm qua.
Wage ................ exists when workers are equally qualified and perform the same work but one group of worker is paid more than another.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
equality (n): sự bình đẳng
payment (n): sự thanh toán
discrimination (n): sự phân biệt (đối xử)
income (n): thu nhập
Tạm dịch: Sự phân biệt đối xử về tiền lương xảy ra khi các công nhân có năng lực như nhau và thực hiện cùng một công việc nhưng nhóm công nhân này lại được trả lương cao hơn nhóm khác.
For many ................... parents, balancing their jobs and their family obligations can be a challenge.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “parents” cần một tính từ hoặc danh từ để tạo thành danh từ ghép.
work (n,v): công việc, làm việc
working (a): đang làm việc
career (n): sự nghiệp
Cụm từ: working parents (những bố mẹ đi làm)
Tạm dịch: Đối với nhiều bố mẹ đang đi làm, việc cân bằng giữa công việc và những nghĩa vụ trong gia đình có thể là một thử thách.
After her parents died, she ................... by her uncle and aunt.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: S + be + Ved/ V3
grow up (v): lớn lên, phát triển
bring up (v): nuôi dưỡng
Tạm dịch: Sau khi bố mẹ cô ấy mất, cô ấy được cô và chú nuôi dưỡng.
Siobhan and Ray have just ...................... engaged.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng, thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has just Ved/ V3 => loại C
Cụm từ: get engaged (đính hôn)
Tạm dịch: Siobhan và Ray vừa mới đính hôn.
Although males seem to have ................ in many ancient cultures, ancient Egypt still had female rulers, such as Cleopatra.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Giải thích:
Phân từ hoàn thành: have Ved/ V3 để diễn tả một sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.
Tạm dịch: Trong nhiều nền văn hóa cổ đại mặc dù đàn ông có vẻ như chiếm ưu thế, nhưng Ai Cập cổ đại cũng có những nữ hoàng, chẳng hạn như Cleopatra.
Each district was ................ up into a number of sub-divisions.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng, câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were Ved/ V3
split – split – split up into (v): phân chia
= divide (up) into (v): phân chia thành
decide – decided (v): quyết định
Tạm dịch: Mỗi quận huyện được chia tách thành một số bộ phận nhỏ hơn.
Recent laws that prohibit specific types of job discrimination in certain workplaces have promoted ................... in the USA.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
equal property: tài sản bình đẳng
equal opportunity in annual income: bình đẳng cơ hội và thu nhập hằng năm
equal income: bình đẳng thu nhập
equal employment opportunity: cơ hội bình đẳng việc làm
Tạm dịch: Các luật gần đây ngăn cấm các loại hình phân biệt đối xử việc làm ở một số nơi nhất định đã tăng cường cơ hội bình đẳng việc làm ở Mỹ.
Most of the space in his room ...................... by an enormous wardrobe.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: be + Ved/ V3
take up (v): chiếm (diện tích)
Tạm dịch: Hầu hết không gian trong phòng anh ấy bị chiếc tủ quần áo to đùng chiếm chỗ.
Mark gets special ........................... because he knows the boss.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
treatment (n): sự điều trị, cách đối xử
cure (n): cách chữa trị
treat (n): bữa tiệc
instruction (n): sự hướng dẫn
Tạm dịch: Mark nhận được sự đối xử đặc biệt vì anh ấy quen biết với ông chủ.
Fathers tend to .................. more household chores and responsibilities than ever before.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take up (v): bắt đầu
take in (v): cho (ai đó) ở lại qua đêm
take off (v): cởi (quần áo); cất cánh (máy bay)
take on (v): đảm nhận, tiếp quản
Tạm dịch: Các ông bố có xu hướng đảm nhận nhiều việc nhà và trách nhiệm hơn trước đây.
I’m against .................................
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
violent (a): có tính bạo lực
violence (n): sự bạo lực
violate (v): vi phạm pháp luật
Sau giới từ “against” cần dùng danh từ.
Tạm dịch: Tôi phản đối sự bạo lực.
Hundreds of people ....................... the job in the company but only five workers were employed.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
asked for (v): yêu cầu
appoint (v): đề cử, chỉ định
recruite (v): tuyển dụng
apply for (v): ứng tuyển
Tạm dịch: Hàng trăm người đã ứng tuyển vào công ty này nhưng chỉ 5 người được tuyển dụng.
In some companies, it is suggested that female officers should be supported by their male co-workers.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
co-worker (n): đồng nghiệp
colleges (n): trường cao đẳng/ đại học
colleagues (n): đồng nghiệp
villages (n): làng mạc
collectors (n): người sưu tầm
=> co-workers = colleagues
Tạm dịch: Hàng trăm người đã ứng tuyển vào công ty này nhưng chỉ 5 người được tuyển dụng.
In order to be .................... for this position, candidates must have not only an MA degree but also work experience.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại, câu bị động
Giải thích:
qualify (v): đủ điều kiện
quality (n): chất lượng
qualification (n): năng lực
Cấu trúc bị động: be + Ved/ V3
Tạm dịch: Để được đủ điều kiện cho vị trí này, các ứng cử viên phải có không những bằng Thạc sỹ mà còn kinh nghiệm làm việc.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com