Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answers to complete the sentences:

Choose the best answers to complete the sentences:

Trả lời cho các câu 305843, 305844, 305845, 305846, 305847, 305848, 305849, 305850, 305851, 305852, 305853, 305854, 305855, 305856, 305857, 305858, 305859, 305860, 305861, 305862 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Detroit ....................... as the first capital city of Michigan, but now Lansing is the capital city of Michigan.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305844
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm từ “the first capital city” => thì quá khứ đơn.

Do câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: S + was/ were + Ved/ V3

Tạm dịch: Detroit đã được chọn là thủ phủ đầu tiên của Michigan, nhưng hiện tại  Lansing là thủ phủ của Michigan.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

The university of Michigan is one of the best universities in the United States and it ................ in Ann Arbor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305845
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Xét về nghĩa câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: S + be + Ved/ V3

Tạm dịch: Trường đại học Michigan là một trong những trường đại học tốt nhất ở Mỹ và được đặt ở Ann Abor.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

There ................. be a fire over there as I see smoke from here.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305846
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must be: chắc có lẽ là

should be: nên là

might be: có lẽ là

could be: có thể là

Tạm dịch: Có thể có đám cháy ở đằng kia vì từ chỗ này tôi nhìn thấy khói.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Our organization seeks to improve the social ................. of disable people.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305847
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

stand (n): chỗ đứng

seat (n): chỗ ngồi

status (n): tình trạng, địa vị

place (n): địa điểm

Cụm từ: social status (địa vị xã hội)

Tạm dịch: Tổ chức của chúng tôi tìm cách cải thiện địa vị xã hội cho những người tàn tật.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

There .................. a new law to protect endangered species if we don’t want them to disappear from the earth.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305848
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

must to be => sai ngữ pháp

needs to be: cần có

may be = might be (trang trọng hơn): có lẽ

Tạm dịch: Cần có một luật mới để bảo vệ các loài bị đe dọa nếu chúng ta không muốn chúng biến khỏi Trái Đất.  

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The role of women of society has been greatly ................. in the last few years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305849
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

overtake (v): vượt mặt, đuổi kịp

overcome (v): vượt qua

overcast (v): che khuất, làm mờ

overlook (v): chú ý

Tạm dịch: Vai trò xã hội của phụ nữ được chú ý đáng kể trong những năm qua.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Wage ................ exists when workers are equally qualified and perform the same work but one group of worker is paid more than another.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305850
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

equality (n): sự bình đẳng

payment (n): sự thanh toán

discrimination (n): sự phân biệt (đối xử)

income (n): thu nhập

Tạm dịch: Sự phân biệt đối xử về tiền lương xảy ra khi các công nhân có năng lực như nhau và thực hiện cùng một công việc nhưng nhóm công nhân này lại được trả lương cao hơn nhóm khác.  

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

For many ................... parents, balancing their jobs and their family obligations can be a challenge.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305851
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước danh từ “parents” cần một tính từ hoặc danh từ để tạo thành danh từ ghép.

work (n,v): công việc, làm việc

working (a): đang làm việc

career (n): sự nghiệp

Cụm từ: working parents (những bố mẹ đi làm)

Tạm dịch: Đối với nhiều bố mẹ đang đi làm, việc cân bằng giữa công việc và những nghĩa vụ trong gia đình có thể là một thử thách.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

After her parents died, she ................... by her uncle and aunt.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305852
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: S + be + Ved/ V3

grow up (v): lớn lên, phát triển

bring up (v): nuôi dưỡng

Tạm dịch: Sau khi bố mẹ cô ấy mất, cô ấy được cô và chú nuôi dưỡng.  

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Siobhan and Ray have just ...................... engaged.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305853
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has just Ved/ V3 => loại C

Cụm từ: get engaged (đính hôn)

Tạm dịch: Siobhan và Ray vừa mới đính hôn.   

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Although males seem to have ................ in many ancient cultures, ancient Egypt still had female rulers, such as Cleopatra.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305854
Phương pháp giải

Kiến thức: Phân từ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Phân từ hoàn thành: have Ved/ V3 để diễn tả một sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.

Tạm dịch: Trong nhiều nền văn hóa cổ đại mặc dù đàn ông có vẻ như chiếm ưu thế, nhưng Ai Cập cổ đại cũng có những nữ hoàng, chẳng hạn như Cleopatra.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Each district was ................ up into a number of sub-divisions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305855
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were Ved/ V3

split – split – split up into (v): phân chia

= divide (up) into (v): phân chia thành

decide – decided (v): quyết định

Tạm dịch: Mỗi quận huyện được chia tách thành một số bộ phận nhỏ hơn.    

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Recent laws that prohibit specific types of job discrimination in certain workplaces have promoted ................... in the USA.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305856
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

equal property: tài sản bình đẳng

equal opportunity in annual income: bình đẳng cơ hội và thu nhập hằng năm

equal income: bình đẳng thu nhập

equal employment opportunity: cơ hội bình đẳng việc làm

Tạm dịch: Các luật gần đây ngăn cấm các loại hình phân biệt đối xử việc làm ở một số nơi nhất định đã tăng cường cơ hội bình đẳng việc làm ở Mỹ.     

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

Most of the space in his room ...................... by an enormous wardrobe.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305857
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc: be + Ved/ V3

take up (v): chiếm (diện tích)

Tạm dịch: Hầu hết không gian trong phòng anh ấy bị chiếc tủ quần áo to đùng chiếm chỗ.      

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Mark gets special ........................... because he knows the boss.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:305858
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

treatment (n): sự điều trị, cách đối xử

cure (n): cách chữa trị

treat (n): bữa tiệc

instruction (n): sự hướng dẫn

Tạm dịch: Mark nhận được sự đối xử đặc biệt vì anh ấy quen biết với ông chủ.       

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

Fathers tend to .................. more household chores and responsibilities than ever before.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305859
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

take up (v): bắt đầu

take in (v): cho (ai đó) ở lại qua đêm

take off (v): cởi (quần áo); cất cánh (máy bay)

take on (v): đảm nhận, tiếp quản

Tạm dịch: Các ông bố có xu hướng đảm nhận nhiều việc nhà và trách nhiệm hơn trước đây.        

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

I’m against .................................

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305860
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

violent (a): có tính bạo lực

violence (n): sự bạo lực

violate (v): vi phạm pháp luật

Sau giới từ “against” cần dùng danh từ.

Tạm dịch: Tôi phản đối sự bạo lực.         

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Hundreds of people ....................... the job in the company but only five workers were employed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:305861
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

asked for (v): yêu cầu

appoint (v): đề cử, chỉ định

recruite (v): tuyển dụng

apply for (v): ứng tuyển

 Tạm dịch: Hàng trăm người đã ứng tuyển vào công ty này nhưng chỉ 5 người được tuyển dụng.          

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

In some companies, it is suggested that female officers should be supported by their male co-workers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:305862
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

co-worker (n): đồng nghiệp

colleges (n): trường cao đẳng/ đại học

colleagues (n): đồng nghiệp

villages (n): làng mạc

collectors (n): người sưu tầm

=> co-workers = colleagues

 Tạm dịch: Hàng trăm người đã ứng tuyển vào công ty này nhưng chỉ 5 người được tuyển dụng.          

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

In order to be .................... for this position, candidates must have not only an MA degree but also work experience.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:305863
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, câu bị động  

Giải chi tiết

Giải thích:

qualify (v): đủ điều kiện

quality (n): chất lượng

qualification (n): năng lực

Cấu trúc bị động: be + Ved/ V3

 Tạm dịch: Để được đủ điều kiện cho vị trí này, các ứng cử viên phải có không những bằng Thạc sỹ mà còn kinh nghiệm làm việc.           

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com