Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

She hasn’t read any technological books or articles on the subject for a long time. She’s afraid that she may be               with recent developments.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:312279
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

out of touch with sth: không có thông tin, không có tin tức về cái gì

out of condition: không vừa

out of reach: ngoài tầm với

out of the question: không thể, không khả thi

Tạm dịch: Cô đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài. Cô ấy sợ rằng cô ấy có thể không có thông tin về những phát triển gần đây.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Before a long journey, people normally take their cars to service stations to                .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:312280
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc Have/Get sth done

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc Have/Get sth done (v): có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe đến các trạm dịch vụ để nạp dầu.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The online game “Dumb ways to die” quickly                 with young people after being released in 2013.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:312281
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “catch on with sb” (v): thịnh hành, phổ biến

Tạm dịch: Trò chơi trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng phổ biến với giới trẻ sau khi được phát hành năm 2013.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

No one on the plane was alive in the accident last night,               ?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:312282
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ là No one thì ở câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”. Vế trước là câu phủ định, nên câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định, do đó đáp án phù hợp là “were they”

Tạm dịch: Không ai trên máy bay còn sống trong vụ tai nạn đêm qua, phải không?

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

“ Have you seen Jack? He’s the man wearing a                  bow tie.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:312283
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Vị trí của tính từ trước danh từ: Opinion (quan điểm) – lovely + Color (màu sắc) – red + Material (chất liệu) – woolen + Noun (danh từ)

Tạm dịch: “Bạn đã thấy Jack chưa? Anh ấy là người đàn ông đeo một chiếc nơ len màu đỏ đáng yêu.”

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The more you practice speaking in public,                                            .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:312284
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh càng…càng…

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V

Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự tin

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

He looks for any excuse he can to blow off his                  to do housework.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:312285
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

commitment (n): lời cam kết

obligation (n): nghĩa vụ

assignment (n): nhiệm vụ được giao

responsibility (n): trách nhiệm

Ta có cụm thường gặp “blow off the responsibility”: rũ bỏ trách nhiệm

Tạm dịch: Anh ta tìm mọi lý do có thể để rũ bỏ trách nhiệm phải làm việc nhà.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

“You                      the report yesterday as the director won’t need it until next week.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:312286
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

should have done sth: lẽ ra nên làm gì

needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì

could have done sth: có thể đã làm gì

mustn’t have done sth: chắc đã không làm gì

Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo ngày hôm qua vì đạo diễn sẽ không cần đến nó cho đến tuần sau.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

It is hardly possible to                   the right decision all the time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:312287
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “to make decision” (v): ra quyết định

Tạm dịch: Hầu như không thể đưa ra quyết định đúng đắn mọi lúc.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Not until he               did he realize that he was adopted by his parents.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:312288
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, đảo ngữ với Not until

Giải chi tiết

Giải thích:

Đảo ngữ với Not until: Not until + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ

Ta dùng thì quá khứ đơn mệnh đề đầu tiên này, diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ

Tạm dịch: Mãi đến khi lớn lên, anh mới nhận ra mình được bố mẹ nhận nuôi.

Chọn  B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

Peter: “ Have you ever been to a live concert?” Mary: “ No, I haven’t. But I’d very much like to,                       .”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:312289
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

yet (adv, liên từ): chưa, cho đến bây giờ (đứng cuối câu, hoặc giữa hai vế nếu có chức năng làm liên từ)

although + mệnh đề: mặc dù

though: mặc dù (có thể đứng cuối câu, hoặc cũng có thể dùng như Although)

moreover: thêm vào đó (đứng đầu câu)

Tạm dịch:

Peter: “Bạn đã bao giờ đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?”

Mary: “Chưa, tôi chưa từng. Nhưng dù vậy tôi rất thích được đến.”

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

They have planted a row of trees                  a natural protection from the sun’s ray.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:312290
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ động. Ở đây “forming” được hiểu là “which/that forms”

Tạm dịch: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi tia nắng mặt trời.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Of all the world’s major oceans,                Arctic Ocean is the shallowest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:312291
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mạo từ “the” trước tên sông núi, đại dương…

Tạm dịch: Trong số tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng Dương là nơi nông nhất.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

                as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:312292
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây có hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mệnh đề đầu tiên khuyết chủ ngữ, và theo nghĩa, mệnh đề đầu tiên ở dạng bị động. Do đó đáp án “Having been chosen” là phù hợp nhất

Tạm dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com