Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AB>AC.\) Điểm \(I\) di động trên cạnh \(BC\,\,(I\) khác \(B,I\) khác

Câu hỏi số 313635:
Vận dụng

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AB>AC.\) Điểm \(I\) di động trên cạnh \(BC\,\,(I\) khác \(B,I\) khác \(C).\) Từ \(I\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(BC,\) cắt \(AB\) ở \(M,\) cắt tia \(CA\) ở \(N.\)

a) Chứng minh: \(\Delta IBM \sim \Delta ABC\).

b) Chứng minh: \(CI.CB = CA.CN.\)

c) So sánh góc \(IAC\) và góc \(NBC.\)

d) Cho \(AB = 20cm,{\rm{ }}AC = 15cm.\) Tính tổng \(S = CA.CN + BM.BA.\)

Quảng cáo

Câu hỏi:313635
Phương pháp giải

a) Chứng minh 2 tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.

b) Chứng minh cặp tam giác \(ABC\) và \(INC\) đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc. Từ đó suy ra tỉ lệ thức phù hợp, biến đổi tỉ lệ thức được điều phải chứng minh.

c) Chứng minh cặp tam giác \(AIC\) và \(BNC\) đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc. Từ đó suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau.

d) Chứng minh các biểu thức bằng nhau, áp dụng tính chất bắc cầu để tìm ra biểu thức tính tổng \(S\) với các cạnh đã cho.

Giải chi tiết

a) Ta có: \(\angle BIM = {90^0}\,\,\,\left( {IM \bot BC} \right)\)

Xét \(\Delta IBM\)và \(\Delta ABC\) ta có:

\(\begin{array}{l}\angle BIM = \angle BAC = {90^0}\\\angle B\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta IBM \sim \Delta ABC\;(g - g)\,\,\,\left( {dpcm} \right).\end{array}\)

b) Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta INC\) ta có:

\(\begin{array}{l}\angle BAC = \angle NIC = {90^0}\\\angle C\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta ABC \sim \Delta INC\,\,\,\left( {g - g} \right)\\ \Rightarrow \frac{{AC}}{{IC}} = \frac{{BC}}{{NC}} \Leftrightarrow IC.BC = AC.NC \Leftrightarrow CI.CB = CA.CN\,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

c) Ta có: \(\frac{{AC}}{{IC}} = \frac{{BC}}{{NC}}\,\,\,\left( {cmt} \right) \Leftrightarrow \frac{{IC}}{{NC}} = \frac{{AC}}{{BC}}\,\,\)

Xét \(\Delta AIC\) và \(\Delta BNC\) ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{IC}}{{NC}} = \frac{{AC}}{{BC}}\,\,\,\left( {cmt} \right)\\\angle C\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta AIC \sim \Delta BNC\;(g - g)\end{array}\)

\( \Rightarrow \angle IAC = \angle NBC\) (2 góc tương ứng)

Vậy \(\angle IAC = \angle NBC.\)

d) Ta có: \(\Delta IBM \sim \Delta ABC\) (chứng minh câu a)

\( \Rightarrow \frac{{BM}}{{BC}} = \frac{{IB}}{{AB}} \Leftrightarrow BM.AB = IB.BC\;\;(1)\)\(\)

Lại có: \(CA.CN = CI.CB\) (chứng minh câu b) \( \Leftrightarrow CA.CN = CI.BC\;\;(2)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(S = CA.CN + BM.BA = CI.BC + IB.BC = \left( {CI + IB} \right).BC = CB.BC = B{C^2}\)

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông \(ABC:\)

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow {20^2} + {15^2} = B{C^2} \Leftrightarrow B{C^2} = 625\)

\( \Rightarrow S = B{C^2} = 625c{m^2}\).

Vậy \(S = 625c{m^2}.\)

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com