Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
in the 1990s: trong những năm 1990
Tạm dịch: Công ty của bác tôi đã đạt được lợi nhuận lớn vào những năm 1990.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/ can (not) + V
Unless = If + S + do/ does not + V
Tạm dịch: Nếu bạn không thể trả lời tất cả câu hỏi của tôi, tôi không thể làm gì giúp bạn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ ( was walking) thì bị hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn - saw).
Công thức: S + Ved/ V2 while + S + was/ were V-ing
Tạm dịch: Anh ấy đã nhìn thấy một tai nạn kinh hoàng khi anh ấy đang đi dọc cầu Bến Lức.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. moreover: hơn nữa
B. although: mặc dù
C. however: tuy nhiên
D. so that: vậy nên
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều thấy lạnh, ẩm ướt và đói; hơn nữa, chúng ta đã bị lạc.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be concerned about: quan ngại về
Tạm dịch: Cộng đồng quan ngại về tỉ lệ gia tăng tội phạm ở trong thành phố.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: When we stand on top…
Đối với câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ (we) , ta có thể lược bỏ bớt một mệnh đề. Trong câu trên, khi rút gọn, ta bỏ “when”, bỏ chủ ngữ “we”, động từ chuyển sang dạng Ving khi mệnh đề mang nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy lâu đài ở xa.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: Ballet is considered one of the most beautiful forms of performance art...
Đối với câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt một mệnh đề. Trong câu trên, khi rút gọn, ta bỏ chủ ngữ “ballet” và động từ to be “is” giữ lại Ved/ V3 khi câu mang nghĩa bị động.
Tạm dịch: Được coi là một trong những dạng biểu diễn nghệ thuật đẹp nhất, múa bale là một sự kết hợp của nhảy và diễn kịch điệu bộ theo âm nhạc.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
stop + to V: dừng để làm một việc khác
stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm
to + V: để mà (chỉ mục đích)
=> stop reading: dừng đọc; to watch: để xem
Tạm dịch: Tôi đang thưởng thức cuốn sách, nhưng tôi đã dừng đọc để xem một chương trình trên TV.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. stylish (adj): diện
B. stylishly (adv): một cách ăn diện
C. stylistic (adj): thuộc văn phong
D. stylistically (adv): theo văn phong
Trước tính từ “dressed” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.
=> stylishly- dressed (adj): ăn mặc có phong cách/ thời thượng
Tạm dịch: Người phụ nữ ăn mặc có phong cách trong quảng cáo nở một nụ cười.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. absorb (v): hấp thụ, tiếp thu
B. provide (v): cung cấp
C. transmit (v): truyền
D. read (v): đọc
Tạm dịch: Các học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ qua việc lên lớp và ghi chép bài giảng tốt.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
pay sb a visit: ghé thăm ai
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn trở về thị trấn lần nữa.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. interval (n): lúc nghỉ
B. pause (n): sự tạm ngừng
C. stop (n): sự dừng lại
D. interruption (n): sự ngắt quãng
Tạm dịch: Trò chơi diễn ra 2 tiếng với 15 phút nghỉ giữa phần 1 và phần 2.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. entirely (adv): toàn bộ
B. barely (adv): hiếm khi
C. scarcely (adv): hiếm khi
D. virtually (adv): hầu như, gần như
Tạm dịch: Khi anh ấy tới Ai Cập, anh ấy gần như không biết chút tiếng Ả Rập nào, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng, anh ấy đã trở nên cực kì thành thạo.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conditions (n): điều kiện
B. opportunities (n): cơ hội
C. possibilities (n): khả năng
D. chances (n): cơ hội
Tạm dịch: Giá cổ phiếu có khả năng tăng trong những tháng tới.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com