Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
My uncle’s company made a very good profit in _______________.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

in the 1990s: trong những năm 1990

Tạm dịch: Công ty của bác tôi đã đạt được lợi nhuận lớn vào những năm 1990.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Unless you ______________ all of my questions, I can’t do anything to help you.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + will/ can (not) + V

Unless = If  + S + do/ does not + V

Tạm dịch: Nếu bạn không thể trả lời tất cả câu hỏi của tôi, tôi không thể làm gì giúp bạn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
He _____________ a terrible accident while he _______________ along Ben Luc Bridge.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ ( was walking) thì bị hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn - saw).

Công thức: S + Ved/ V2 while + S + was/ were V-ing

Tạm dịch: Anh ấy đã nhìn thấy một tai nạn kinh hoàng khi anh ấy đang đi dọc cầu Bến Lức.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
We all felt cold, wet and hungry; _________________ , we were lost.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. moreover: hơn nữa                                                

B. although: mặc dù

C. however: tuy nhiên                                                

D. so that: vậy nên

Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều thấy lạnh, ẩm ướt và đói; hơn nữa, chúng ta đã bị lạc.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
The public are concerned _______________ the increasing crime rates in the city.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

be concerned about: quan ngại về

Tạm dịch: Cộng đồng quan ngại về tỉ lệ gia tăng tội phạm ở trong thành phố.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Standing on top of the hill, ____________________.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đầy đủ: When we stand on top…

Đối với câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ (we) , ta có thể lược bỏ bớt một mệnh đề. Trong câu trên, khi rút gọn, ta bỏ “when”, bỏ chủ ngữ “we”, động từ chuyển sang dạng Ving khi mệnh đề mang nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy lâu đài ở xa.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
____________ one of the most beautiful forms of performance art, ballet is a combination of dance and mime performed to music

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đầy đủ: Ballet is considered one of the most beautiful forms of performance art...

Đối với câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt một mệnh đề. Trong câu trên, khi rút gọn, ta bỏ chủ ngữ “ballet” và động từ to be “is” giữ lại Ved/ V3 khi câu mang nghĩa bị động.

Tạm dịch: Được coi là một trong những dạng biểu diễn nghệ thuật đẹp nhất, múa bale là một sự kết hợp của nhảy và diễn kịch điệu bộ theo âm nhạc.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
I was enjoying my book, but I stopped ______________________ a programme on TV.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

stop + to V: dừng để làm một việc khác

stop + V-ing: dừng hẳn việc đang làm

to + V: để mà (chỉ mục đích)

=> stop reading: dừng đọc; to watch: để xem

Tạm dịch: Tôi đang thưởng thức cuốn sách, nhưng tôi đã dừng đọc để xem một chương trình trên TV.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
The _______________ dressed woman in the advertisement has a posed smile on her face.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. stylish (adj): diện                                       

B. stylishly (adv): một cách ăn diện

C. stylistic (adj): thuộc văn phong                  

D. stylistically (adv): theo văn phong

Trước tính từ “dressed” ta cần một trạng từ để bổ nghĩa.

=> stylishly- dressed (adj): ăn mặc có phong cách/ thời thượng

Tạm dịch: Người phụ nữ ăn mặc có phong cách trong quảng cáo nở một nụ cười.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Students can _________ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. absorb (v): hấp thụ, tiếp thu                       

B. provide (v): cung cấp

C. transmit (v): truyền                                    

D. read (v): đọc

Tạm dịch: Các học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ qua việc lên lớp và ghi chép bài giảng tốt.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
Make sure you __________________ us a visit when you are in town again.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

pay sb a visit: ghé thăm ai

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn trở về thị trấn lần nữa.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
The play lasted two hours with a/an ____________ of 15 minutes between part one and part two.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. interval (n): lúc nghỉ                                  

B. pause (n): sự tạm ngừng

C. stop (n): sự dừng lại                                   

D. interruption (n): sự ngắt quãng

Tạm dịch: Trò chơi diễn ra 2 tiếng với 15 phút nghỉ giữa phần 1 và phần 2.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
When he went to Egypt, he knew ______________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. entirely (adv): toàn bộ                               

B. barely (adv): hiếm khi        

C. scarcely (adv): hiếm khi                             

D. virtually (adv): hầu như, gần như

Tạm dịch: Khi anh ấy tới Ai Cập, anh ấy gần như không biết chút tiếng Ả Rập nào, nhưng chỉ trong vòng 6 tháng, anh ấy đã trở nên cực kì thành thạo.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao
___________________ are that stock price will go up in the coming months.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. conditions (n): điều kiện                                        

B. opportunities (n): cơ hội

C. possibilities (n): khả năng                                      

D. chances (n): cơ hội

Tạm dịch: Giá cổ phiếu có khả năng tăng trong những tháng tới.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com