Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
career (n): sự nghiệp
workplace (n): nơi làm việc
service (n): dịch vụ
employment (n): việc làm được trả lương
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp, cô ấy tìm được việc làm tại một công ty du lịch địa phương ở Ninh Bình.
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề nhượng bộ
Cấu trúc: Though/ Although + S + V, S + V: Mặc dù …
Nếu động từ trong mệnh đề nhượng bộ là động từ “tobe”, thì có thể lược bỏ chủ ngữ và động từ “tobe”.
Though he is in a foreign country = Though in a foreign country
Câu A sai về thì (câu A dùng quá khứ đơn), câu C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ở nước ngoài, anh ấy thích dạy con mình bằng tiếng mẹ đẻ.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Dựa vào ngữ cảnh, mệnh đề “If” phải được dùng ở dạng phủ định: If + S + hadn’t + V.p.p
Tạm dịch: Nếu thời tiết không quá tệ, chúng tôi sẽ ra ngoài.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Chủ động: (to) remember + to V: nhớ để làm gì
Bị động: (to) remember + to be V.p.p
Chủ động: (to) remember + V.ing: nhớ đã làm gì
Bị động: (to) remember + being V.p.p
Dựa vào ngữ cảnh “when I was small”, dùng cấu trúc nhớ đã làm gì ở dạng bị động.
Tạm dịch: Tôi nhớ rõ mình đã được đưa đến sở thú gần đó khi tôi còn nhỏ.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo
Tạm dịch: Nếu bạn làm đúng những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin vào bạn.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
truly (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì là đúng)
actually (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì đã xảy ra trên thực tế)
positively (adv): thực sự (nhấn mạnh tính đúng đắn của một tuyên bố, đặc biệt là khi nó gây bất ngờ hoặc trái với những tuyên bố trước đó)
genuinely (adv): thật (nhấn mạnh cái gì là thật, không phải giả)
Tạm dịch: Họ đã trao đổi thư từ 15 năm rồi, nhưng họ chưa bao giờ thực sự gặp nhau.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
manage (v): xoay sở
achieve (v): đạt được
catch (v): bắt được
establish (v): thiết lập
Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu của mình, bạn cần đầu tư tối đa thời gian, công sức và năng lượng cho việc học.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng, từ loại
Trước động từ “opened” cần một trạng từ.
cautious (adj): thận trọng, cẩn thận
cautiously (adv): thận trọng, cẩn thận
Không có hai từ “cautional” và “cautionally”.
Tạm dịch: Peter cẩn thận mở cánh cửa hầm, tự hỏi mình có thể tìm thấy gì.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
foolish (adj): khờ dại
basic (adj): cơ bản
obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
vigorous (adj): sôi nổi, mạnh mẽ
Tạm dịch: Mặc dù họ đã cố gắng che giấu điều đó, nhưng rõ ràng là họ không thích vị khách không mời mà đến.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
absorbed (in something/somebody) (adj): miệt mài, say mê
tobe attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn
tobe drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn
tobe obliged by something: bắt buộc
Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên mất việc bữa tối của anh đang nấu trong lò nướng.
Đáp án đúng là: C
Mạo từ
a/an: dùng khi nói về một danh từ không xác định, lần đầu tiên được nhắc tới với người nghe.
the: dùng khi nói về một danh từ xác định, cả người nghe và người nói đều biết hoặc khi nói về một danh từ đặc biệt, duy nhất.
“Vietnam national football team” là danh từ xác định => dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Park Hang-seo, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam, là một thần tượng mới của nhiều người.
Đáp án đúng là: A
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
on + V.ing: khi
Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động, ta lược bỏ chủ ngữ, động từ chính chuyển thành V.ing.
When she heard the news = When/On hearing the news
Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy mới tỉnh lại.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
objection (to something/to doing something) (n): phản đối (việc gì)
Tạm dịch: Bạn có phản đối gì với quy hoặc đường bộ mới này không?
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
In spite of + N/V.ing = Although + S + V: mặc dù
Because + S + V: bởi vì
Otherwise: nếu không
Tạm dịch: Mặc dù New York không phải là thủ đô của Hoa Kỳ, nhưng nó là nơi đóng trụ sở của Liên Hợp Quốc.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com