Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
After graduation, she found ______ with a local travel company in Ninh Binh.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

career (n): sự nghiệp

workplace (n): nơi làm việc

service (n): dịch vụ

employment (n): việc làm được trả lương

Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp, cô ấy tìm được việc làm tại một công ty du lịch địa phương ở Ninh Bình.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Though ________, he prefers to teach his children in mother tongue.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc: Though/ Although + S + V, S + V: Mặc dù …

Nếu động từ trong mệnh đề nhượng bộ là động từ “tobe”, thì có thể lược bỏ chủ ngữ và động từ “tobe”.

Though he is in a foreign country = Though in a foreign country

Câu A sai về thì (câu A dùng quá khứ đơn), câu C, D sai về ngữ pháp.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ở nước ngoài, anh ấy thích dạy con mình bằng tiếng mẹ đẻ.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
If the weather _______ so bad, we would have gone out.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Dựa vào ngữ cảnh, mệnh đề “If” phải được dùng ở dạng phủ định: If + S + hadn’t + V.p.p

Tạm dịch: Nếu thời tiết không quá tệ, chúng tôi sẽ ra ngoài.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
I clearly remember _______ to the nearby zoo when I was small.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Chủ động: (to) remember + to V: nhớ để làm gì

Bị động: (to) remember + to be V.p.p

Chủ động: (to) remember + V.ing: nhớ đã làm gì

Bị động: (to) remember + being V.p.p

Dựa vào ngữ cảnh “when I was small”, dùng cấu trúc nhớ đã làm gì ở dạng bị động.

Tạm dịch: Tôi nhớ rõ mình đã được đưa đến sở thú gần đó khi tôi còn nhỏ.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
If you do what you tell others, they _______ in you.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + Vo

Tạm dịch: Nếu bạn làm đúng những gì bạn nói với người khác, họ sẽ tin vào bạn.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
They exchanged letters for 15 years, but they never _______ met in person.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

truly (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì là đúng)

actually (adv): thực sự (nhấn mạnh cái gì đã xảy ra trên thực tế)

positively (adv): thực sự (nhấn mạnh tính đúng đắn của một tuyên bố, đặc biệt là khi nó gây bất ngờ hoặc trái với những tuyên bố trước đó)

genuinely (adv): thật (nhấn mạnh cái gì là thật, không phải giả)

Tạm dịch: Họ đã trao đổi thư từ 15 năm rồi, nhưng họ chưa bao giờ thực sự gặp nhau.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
In order to _______ your goals, you need to invest the maximum amount of time, effort and energy in your studies.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

manage (v): xoay sở

achieve (v): đạt được

catch (v): bắt được

establish (v): thiết lập

Tạm dịch: Để đạt được mục tiêu của mình, bạn cần đầu tư tối đa thời gian, công sức và năng lượng cho việc học.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
Peter _______ opened the door of cellar, wondering what he might find.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Trước động từ “opened” cần một trạng từ.

cautious (adj): thận trọng, cẩn thận

cautiously (adv): thận trọng, cẩn thận

Không có hai từ “cautional” và “cautionally”.

Tạm dịch: Peter cẩn thận mở cánh cửa hầm, tự hỏi mình có thể tìm thấy gì.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
Although they tried to hide it, it was _______ that they didn’t like their unwelcome guest.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

foolish (adj): khờ dại

basic (adj): cơ bản

obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên

vigorous (adj): sôi nổi, mạnh mẽ

Tạm dịch: Mặc dù họ đã cố gắng che giấu điều đó, nhưng rõ ràng là họ không thích vị khách không mời mà đến.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Larry was so _______ in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

absorbed (in something/somebody) (adj): miệt mài, say mê

tobe attracted by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn

tobe drawn by something: bị cái gì thu hút, hấp dẫn

tobe obliged by something: bắt buộc

Tạm dịch: Larry mải mê với cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên mất việc bữa tối của anh đang nấu trong lò nướng.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Park Hang-seo, who is the head coach of _______ Vietnam national football team, is a new idol of many people.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

a/an: dùng khi nói về một danh từ không xác định, lần đầu tiên được nhắc tới với người nghe.

the: dùng khi nói về một danh từ xác định, cả người nghe và người nói đều biết hoặc khi nói về một danh từ đặc biệt, duy nhất.

“Vietnam national football team” là danh từ xác định => dùng mạo từ “the”.

Tạm dịch: Park Hang-seo, huấn luyện viên trưởng của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam, là một thần tượng mới của nhiều người.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
_______, she fainted and it was half an hour before she came round again.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải chi tiết

on + V.ing: khi

Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chủ động, ta lược bỏ chủ ngữ, động từ chính chuyển thành V.ing.

When she heard the news = When/On hearing the news

Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy mới tỉnh lại.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
Do you have any objections _______ this new road scheme?

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

objection (to something/to doing something) (n): phản đối (việc gì)

Tạm dịch: Bạn có phản đối gì với quy hoặc đường bộ mới này không?

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
_______ New York is not the capital of the USA, it is the home of the United Nations.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

In spite of + N/V.ing = Although + S + V: mặc dù

Because + S + V: bởi vì

Otherwise: nếu không

Tạm dịch: Mặc dù New York không phải là thủ đô của Hoa Kỳ, nhưng nó là nơi đóng trụ sở của Liên Hợp Quốc.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com