Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Exercise 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Exercise 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
The eyewitness said that she had seen _______ the scene of the crime.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318898
Phương pháp giải

Động từ chỉ giác quan "see"

Giải chi tiết

see somebody/something doing something: thấy ai đó làm gì (thấy một phần của hành động)

see somebody/something do something: thấy ai đó làm gì (thấy toàn bộ hành động)

Tạm dịch: Nhân chứng nói rằng cô ấy đã nhìn thấy một người đàn ông cao lớn rời khỏi hiện trường vụ án.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
_______ of the tennis players served well in the singles final.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318899
Phương pháp giải

Lượng từ

Giải chi tiết

either: một trong hai, cái nào cũng được

any: bất kỳ ai/ cái nào

neither: cả hai đều không

none: không một ai/ cái nào trong một nhóm

Một trận đấu quần vợt gồm hai vận động viên thi đấu => dùng “neither”.

Tạm dịch: Cả hai tay vợt đều chơi không tốt trong trận chung kết.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
It was an amazing victory as it was only the second time _______ in a marathon.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318900
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

Dấu hiệu:

- It was an amazing victory

- it was only the second time

Cấu trúc: S + had + V.p.p

Tạm dịch: Đó là một chiến thắng tuyệt vời vì đây chỉ mới là lần thứ hai cô ấy tham gia một cuộc thi marathon.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
Our firm is so successful because it is at the cutting _______ of computer technology.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318901
Phương pháp giải

Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

fringe (n): đường viền

limit (n): giới hạn

verge (n): bờ vực

the cutting edge (of something): giai đoạn mới nhất, tiên tiến nhất trong sự phát triển của một cái gì đó

Tạm dịch: Công ty của tôi đang rất thành công bởi đây là giai đoạn tiên tiến nhất của công nghệ máy tính.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
“I think I can find the information on my own.” – “______ any help, just call me.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318902
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V

Đảo ngữ: Should + S + Vo, S + will + V

Ở mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: Do/ Don’t do something …

Tạm dịch: “Tôi nghĩ tôi có thể tự mình tìm thông tin.” – “Nếu bạn cần sự giúp đỡ, hãy gọi cho tôi.”

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
What will happen when the world _______ oil?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318903
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

make off with: ăn cắp

run out of: hết

lose out on: không lấy được thứ mà bạn muốn

go through with: làm những việc cần thiết để hoàn thành một quá trình

Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra khi thế giới hết sạch dầu mỏ?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
I would suggest _______ to your doctor before you diet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:318904
Phương pháp giải

Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + suggest (that) + S + Vo + … : đề nghị ai đó làm gì

Tạm dịch: Tôi sẽ đề nghị bạn nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn ăn kiêng.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
Mum was angry because I went out when I _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318905
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

should + have + been + V.ing: nên đang gì nhưng đã không làm (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

needn’t + have + V.p.p: đã không cần phải làm gì

must + Vo: phải làm gì

need + to V: cần làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi đã rất tức giận vì tôi ra ngoài khi đáng lẽ ra tôi nên đang học bài.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
We had a(n) ________ opportunity to train with the best coach.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318906
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

unique (adj): duy nhất/ đặc biệt

once (adv): một lần

only (adj): duy nhất

lone (adj): cô đơn

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cơ hội đặc biệt để tập luyện với huấn luyện viên tốt nhất.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
If you are interested in applying for the vacancy, send in your _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318907
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

mortgage (n): văn tự thế chấp

paperback (n): sách bìa mềm

notice (n): thông báo

résumé (n): hồ sơ cá nhân

Tạm dịch: Nếu bạn muốn ứng tuyển cho vị trí tuyển dụng, hãy gửi hồ sơ cho chúng tôi.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
The plane left on time so we _______ long.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318908
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

need + to V: cần làm gì

needn’t + have + V.p.p: đã không cần phải làm gì

musn’t + have + V.p.p: chắc hẳn đã không làm gì

shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm

Tạm dịch: Máy bay khởi hành đúng giờ nên chúng tôi không cần phải chờ lâu.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Susan will graduate in June _______ she submits her dissertation on time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:318909
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

otherwise: nếu không

unless: trừ phi

supposing: giả sử

provided = if: nếu

Tạm dịch: Susan sẽ tốt nghiệp vào tháng 6 nếu cô ấy nộp luận án đúng hạn.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
Jane is a sympathetic listener. She lent me a(n) _______ when I lost my job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:318910
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

eye (n): mắt

ear (n): tai

mouth (n): miệng

mind (n): tâm trí

lend an ear (to somebody/something): lắng nghe một cách kiên nhẫn và thông cảm với ai đó

Tạm dịch: Jane là một người biết lắng nghe và thông cảm. Cô ấy luôn kiên nhẫn lắng nghe khi tôi mất công việc của mình.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
_______ school fees may discourage many students from attending university.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:318911
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

raise (v): nâng, tang

improve (v): cải thiện

gain (v): đạt được, kiếm được

receive (n): nhận được

Tạm dịch: Tăng học phí có thể khiến nhiều sinh viên không được học đại học.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com