Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 325455, 325456, 325457, 325458, 325459, 325460, 325461, 325462, 325463, 325464, 325465, 325466, 325467, 325468 dưới đây:
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. far-flung (adj): mênh mông
B. far-off (adj): xa cách
C. far-gone (adj): quá nhiều, quá xa
D. far-reaching (adj): có ảnh hưởng sâu rộng
Tạm dịch: Sự vận hành của các nhà máy mới được xây dựng có nhiều khả năng gây ra các hậu quả sâu rộng đến môi trường.
Chọn D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, câu bị động
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức chủ động: S + Ved/ V2
Công thức câu bị động: S + was / were + Ved/ V3
Tạm dịch: Người ta tương truyền rằng hạt cà phê được phát hiện lần đầu tiên ở thị trấn Ethiopia.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: a momentary lapse of concentration: khoảnh khắc mất tập trung
Tạm dịch: Sau một khoảnh khắc mất tập trung, Simon đã lấy lại được tập trung và hoàn thành bài thi.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/ V2 because S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã tan ca muộn vì tôi quên không đặt báo thức.
Chọn C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. put off: hoãn lại, cởi ra
B. put on: mặc vào
C. put with: cất đi
D. put away: để dành
Tạm dịch: -Kate: “Bạn có thể đọc cái biển hiệu đó không?”
-Isabella: “Đợi chút. Để tôi đeo kính đã.”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cấu trúc “It's high time”
Giải thích:
Cấu trúc: It's high time + Ved/ V2: Đã đến lúc phải làm gì đó rồi
Cấu trúc với “it’s high time…” được sử dụng khi muốn diễn đạt một điều gì đó đáng lẽ ra đã phải làm/hoàn thành rồi, hoặc trong một số trường hợp chủ thể muốn làm điều gì đó nhưng rơi vào sự chậm trễ ở mức độ nhẹ.
Tạm dịch: Đã đến lúc cô ấy tự chăm sóc bản thân.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính kên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này.
Công thức: Giới từ + động từ + S
Tạm dịch: Bóng bay bay lên và mọi người ăn mừng.
Chọn C
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. make a fuss: làm ầm lên
B. give way to: nhường đường cho
C. make a choice: lựa chọn
D. decide myself: tự quyết định
Tạm dịch: Tôi đã không thể chọn xem lấy cái váy xanh hay cái vàng.
Chọn C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: cost an arm and a leg: tốn rất nhiều tiền
Tạm dịch: Một hệ thống âm thanh nổi tốt không phải tốn nhiều tiền. Bạn có thể tìm thấy một cho một mức giá hợp lý.
Chọn A
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích: catch on: bắt kịp
Tạm dịch: Các sinh viên chậm bắt kịp nhưng dần dần họ bắt đầu hiểu.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must + V: phải (bắt buộc)
couldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không thể
must have Ved/ V3: hẳn là đã (Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ)
should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
Tạm dịch: Nhìn kìa! Sân bị ướt. Chắc hẳn tối qua trời mưa.
Chọn C
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Công thức: It is essential that + S + (should) + V_inf: Ai làm gì là điều cần thiết.
Tạm dịch: Mọi học sinh nên vượt qua kì thi trước khi đăng ký khóa học là điểu cần thiết.
Chọn A
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. deal with: giải quyết
B. face up to: đối mặt với
C. go in for: đam mê
D. get round to: thu xếp được thời gian làm gì
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích thể thao mùa đông.
Chọn C
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. in a view of: theo quan điểm của
B. so as to + V: để
C. so that + phrase: để mà
D. with a view to sth/ V-ing: để mà
Tạm dịch: Hãy đảm bảo có tối thiểu 3cm để cho vừa đủ lỗ thông gió.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com