Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 326567, 326568, 326569, 326570, 326571, 326572, 326573, 326574, 326575, 326576, 326577, 326578, 326579, 326580 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
All nations should _______ hands to work out a plan to solve the problem of global warming.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:326568
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

join hands (v): cùng làm việc gì

 

Tạm dịch: Các quốc gia nên cùng nghĩ ra một kế hoạch giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
He asked me _______ that film the night before.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:326569
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Đối với câu gián tiếp của câu hỏi “yes/no”, ta sử dụng “if/whether”, câu chuyển về dạng khẳng định và lùi một thì.

Công thức: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có xem bộ phim đó vào tối hôm trước không.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Paul has just sold his ________ car and intends to buy a new one.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:326570
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

O – S – A – S– C – O – M – P

(Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose)

old: cũ => age

black: màu đen => color

Japanese => (thuộc về) Nhật Bản => origin

Tạm dịch: John đã vừa bán chiếc xe cũ màu đen của Nhật và định mua chiếc mới.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
I know we had an argument, but now I’d quite like to _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:326571
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. fall out (v): cãi nhau                                              

B. make up (v): làm hoà

C. look down (v): cúi xuống                          

D. bring up (v): nuôi nấng

Tạm dịch: Tôi biết chúng ta đã có cuộc cãi vã, nhưng giờ tôi muốn làm hoà.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
In many families the important decisions are _______ by women.          

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:326572
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

make decisions: quyết định

=> Bị động: decisions + be + made

Tạm dịch: Ở nhiều gia đình, phụ nữ là người ra các quyết định quan trọng.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
Air pollution is getting ________ serious in big cities in the world.       

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:326573
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

to get more and more + long adj: trở nên càng ngày càng…

=> more and more serious: ngày càng nghiêm trọng

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn ở các thành phố lớn trên thế giới.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
If I ______ that there was a test yesterday, I would not be punished now.       

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:326574
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3 diễn tả điều không xảy ra trong quá khứ (yesterday) gây ra kết quả ở hiện tại (now).

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would + V

Tạm dịch: Nếu tôi biết hôm qua có một bài kiểm tra, hôm nay tôi sẽ không bị phạt.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
He lost the race because he _______ petrol on the last lap.         

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:326575
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get out of: trốn tránh trách nhiệm

run out of: hết, cạn kiệt

Tạm dịch: Anh ấy thua cuộc đua vì anh ấy hết xăng ở vòng cuối.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
The students don’t know how to do the exercises _______ by the teacher yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:326576
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Câu đầy đủ: The students don’t know how to do the exercises which were given by the teacher yesterday.

Khi rút gọn ta bỏ “which” và động từ “were”

Câu rút gọn: The students don’t know how to do the exercises given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết làm bài tập mà giáo viên đã ra hôm qua.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Many educationalists feel that continued _______ is fairer than formal examinations.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:326577
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. judgement (n): sự phán xét                        

B. assignment  (n): nhiệm vụ được giao         

C. assessment  (n): sự đánh giá                      

D. cramming (n): sự nhồi nhét

Tạm dịch: Nhiều nhà giáo dục cảm thấy liên tục đánh giá công bằng hơn những kì kiểm tra chính thức.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Scarcely had he stepped out of the room ______ he heard a loud laughter within.           

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:326578
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Công thức: Hardly / Scarcely had + S + P2… when S + V-ed…: Vừa mới… thì

Tạm dịch: Anh ấy vừa bước ra khỏi phòng thì nghe thấy một tiếng cười lớn.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Anne hoped ________ to join the private club. She could make important business contact here.   

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:326579
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Công thức chủ động: hope + to V: mong làm gì đó

Công thức bị động: hope to be + P2: mong được làm gì đó

Tạm dịch: Ann đã mong được mời vào câu lạc bộ tư nhân/ riên tư. Cô ấy có thể liên lạc kinh doanh ở đây.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Don’t be late for the class often, _______ people will think you are a disobedient student.         

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:326580
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

otherwise: nếu không

unless = if ...not....: nếu không, trừ khi

or so = about: khoảng

Tạm dịch: Đừng đến lớp muộn thường xuyên, nếu không mọi người sẽ nghĩ bạn là học sinh không ngoan ngoãn.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
_______ man suffering from _____ shock should not be given anything to drink.            

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:326581
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Danh từ “man” không xác định nên sử dụng mạo từ “a”.

shock [uncountable] = a serious medical condition, usually the result of injury in which a person has lost a lot of blood and they are extremely weak: tình trạng bệnh lý nghiêm trọng do mất nhiều máu và cực kỳ yếu.

=> danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Một người mắc bệnh lý nghiêm trọng không nên uống bất cứ cái gì.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com