Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
I have to give talk about history so I spent the weekend reading _______ on the Second World War.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:327002
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

read up: đọc rất nhiều về một chủ đề

read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi

read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có

read out: đọc bằng giọng cho mọi người nghe

Tạm dịch: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian cuối tuần để đọc về Thế chiến thứ hai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
You should sit down and _______ stock of your life and decide whether this is the right thing to do.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:327003
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

take stock (of something): dừng lại để suy nghĩ về phương hướng hoặc quyết định nên làm gì tiếp theo

Tạm dịch: Bạn nên ngồi xuống và suy nghĩ về cuộc sống của mình và quyết định xem đây có phải là điều đúng đắn hay không.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Just as you arrived, I _______ ready to go out.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:327004
Phương pháp giải

Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.

Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing

Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed

Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
_______ a spoken language dies, it leaves no archaeology, the scientific study of material remains such as tools, pottery, stone walls and monuments.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:327005
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

After: sau khi

As long as: miễn là

When: khi

As a result: do đó

Tạm dịch: Khi một ngôn ngữ nói chết đi, nó không để lại các tàn tích khảo cổ học, nghiên cứu khoa học về vật liệu như công cụ, đồ gốm, tường đá và tượng đài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
In 1944, the airport was handed over to the government and was developed for civilian use, _______ after a small village that was removed to create space, Health Row.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:327006
Phương pháp giải

Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Chủ ngữ chính của câu là: the airport

Ở đây sử dụng cấu trúc song hành, các bộ phận được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và từ “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau:

was handed - was developed - was named

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Năm 1944, sân bay đã được bàn giao cho chính phủ và được phát triển cho mục đích dân sự, được đặt theo tên của một ngôi làng nhỏ đã được di dời để lấy mặt bằng, Health Row.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Kylie Jenner is _______ that she became the world’s self-made billionaire two years younger than Facebook founder, Mark Zuckerberg.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:327007
Phương pháp giải

Cấu trúc “so, such, too”

Giải chi tiết

Cấu trúc “too”: S + tobe/ V + too + adj/adv + for O + to V

Cấu trúc “so”: S + tobe + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + clause

Cấu trúc “such”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + clause

business (n): việc kinh doanh, doanh nghiệp

entrepreneur (n): chủ doanh nghiệp, doanh nhân

Tạm dịch: Kylie Jenner là một doanh nhân thành công đến nỗi cô trở thành tỷ phú tự thân thế giới trẻ hơn hai tuổi so với người sáng lập Facebook, Mark Zuckerberg.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
A worrying conclusion in the study called “Heat and Learning” is that _______ global warming may affect the future income of _______ students around the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:327008
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

- Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào (students around the world) => không dùng “a/an/the”.

- Khi là danh từ trừu tượng, không đếm được (global warming)=> có thể không dùng “the”.

Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh viên trên toàn thế giới trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
There is reported to have been a record amount of pollution in many big cities in developing countries last year, _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:327009
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

- Câu giới thiệu khẳng định, câu hỏi đuôi khẳng định

- Câu giới thiệu dùng “is”, câu hỏi đuôi dùng “isn’t”

- Chủ ngữ của câu giới thiệu là “there”, câu hỏi đuôi dùng “there”

Tạm dịch: Một kết luận đáng lo ngại trong nghiên cứu có tên là “Nhiệt và Học” là sự nóng lên toàn cầu có thể ảnh hưởng đến thu nhập của sinh viên trên toàn thế giới trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
The poor describe ill-being as lack of material things-food especially, but also lack of _______, money, shelter and clothing.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:327010
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

employee (n): nhân viên

unemployment (n): sự thất nghiệp

employer (n): ông chủ

employment (n): việc làm

Tạm dịch: Người nghèo mô tả sự thiếu thốn thiếu vật chất - đặc biệt là thức ăn, nhưng còn thiếu việc làm, tiền bạc, chỗ ở và quần áo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Every attempt should be made to prevent people from being _______ with crimes that they did not commit.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:327011
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

accuse somebody (of something) (v): buộc tội ai làm gì

allege (that …) (v): cáo buộc

blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì

charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai làm gì (để đưa ra xét xử)

Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
The board was agreeable _______ the proposal that a new school should be built for the children having passion for art and sports.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:327012
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

agreeable (to something): đồng ý với cái gì

Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể thao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
The detective checked everyone’s story and by a _______ of eliminations they were left with on suspect.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:327013
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

time (n): thời gian

period (n): giai đoạn

progress (n): sự tiến bộ

process (n): quy trình

Tạm dịch: Thám tử đã kiểm tra tất cả câu chuyện của mọi người và bằng một quá trình loại bỏ họ được liệt ra khỏi diện nghi ngờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
_______ in Fortune’s recent survey of successful working women, 30 percent had house-husband.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:327014
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Of: Trong số

Of the 187 participants: Trong số 187 người tham gia

There were 187 participants: Có 187 người tham gia

187 participants: 187 người tham gia

All the 187 participants: Tất cả 187 người tham gia

Tạm dịch: Trong số 187 người tham gia cuộc khảo sát gần đây của Fortune về những phụ nữ làm việc thành công, 30% có chồng làm nội trợ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
The couple were so busy with their careers that they had no time for each other, that’s when they started to _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:327015
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

drift off (to sleep): buồn ngủ

drift apart: trở nên ít thân thiết hơn

Tạm dịch: Cặp đôi này quá bận rộn với sự nghiệp của họ đến nỗi họ không có thời gian dành cho nhau, đó là khi họ bắt đầu trở nên xa lạ.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com