Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trong không gian với hệ tọa dộ Oxyz, cho bốn điểm  \(A\left( {1;0;0} \right),\,B\left( {0;1;0}

Câu hỏi số 327514:
Vận dụng

Trong không gian với hệ tọa dộ Oxyz, cho bốn điểm  \(A\left( {1;0;0} \right),\,B\left( {0;1;0} \right)\),\(C\left( {0;0;1} \right),\,D\left( {0;0;0} \right)\). Hỏi có bao nhiêu điểm cách đều bốn mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),\left( {BCD} \right),\left( {CDA} \right),\left( {DBA} \right)\)?

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:327514
Phương pháp giải

+) Xác định các phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),\,\,\left( {BCD} \right),\,\,\left( {CDA} \right),\,\,\left( {DBA} \right)\).

+) Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\) là điểm cách đều bốn mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),\,\,\left( {BCD} \right),\,\,\left( {CDA} \right),\,\,\left( {DBA} \right)\), tính khoảng cách từ I đến 4 mặt phẳng.

 

+) Giải các phương trình trên tìm \(x,\,\,y,\,\,z\).

Giải chi tiết

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right):\,\,x + y + z - 1 = 0\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( {BCD} \right):\,\,x = 0\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( {CDA} \right):\,\,y = 0\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( {DBA} \right):\,\,z = 0\).

Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\) là điểm cách đều bốn mặt phẳng \(\left( {ABC} \right),\left( {BCD} \right),\left( {CDA} \right),\left( {DBA} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{\left| {x + y + z - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \left| x \right| = \left| y \right| = \left| z \right|\)

TH1: \(x = y = z\)\( \Rightarrow \dfrac{{\left| {3x - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \left| x \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{3 + \sqrt 3 }}\\x = \dfrac{1}{{3 - \sqrt 3 }}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow I\left( {\dfrac{1}{{3 + \sqrt 3 }};\dfrac{1}{{3 + \sqrt 3 }};\dfrac{1}{{3 + \sqrt 3 }}} \right)\) hoặc \(I\left( {\dfrac{1}{{3 - \sqrt 3 }};\dfrac{1}{{3 - \sqrt 3 }};\dfrac{1}{{3 - \sqrt 3 }}} \right)\)

TH2: \( - x = y = z\)\( \Rightarrow \dfrac{{\left| { - x - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \left| x \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{\sqrt 3  - 1}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  + 1}}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow I\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3  - 1}};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}}} \right)\) hoặc \(I\left( {\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  + 1}};\dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}};\dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}}} \right)\)

TH3: \(x =  - y = z\)\( \Rightarrow \dfrac{{\left| {x - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \left| x \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}}\\x = \dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow I\left( {\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}};\dfrac{1}{{\sqrt 3  - 1}};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}}} \right)\) hoặc \(I\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  + 1}};\dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}}} \right)\)

TH4: \(x = y =  - z\)\( \Rightarrow \dfrac{{\left| {x - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \left| x \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}}\\x = \dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow I\left( {\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  - 1}};\dfrac{1}{{\sqrt 3  - 1}}} \right)\) hoặc \(I\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}};\dfrac{1}{{\sqrt 3  + 1}};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 3  + 1}}} \right)\)

Vậy, có tất cả 8 điểm thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: C

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com