Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

______ in 1939, the Borne Bridge is one of the many grand projects of the Depression era.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:328660
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Giải chi tiết

Dấu hiệu:

- có dấu phẩy sau “in 1939”chia cách 2 mệnh đề

- vế đằng trước đều là động từ (các đáp án), không có chủ ngữ

Chủ ngữ vế sau: “the Borne Bridge”: cái cầu => không thể tự nó hoàn thành => dạng bị động

Vế đầu rút gọn dạng bị động: Completed

Tạm dịch: Được hoàn thành vào năm 1939, cây cầu Borne là một trong những đại dự án của thời kì Khủng hoảng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

He always did it well at school ______ having his early education disrupted by illness.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:328661
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Giới từ và liên từ

Giải chi tiết

having + N + V_ed/pp: việc không may xảy ra trong quá khứ (cụm từ)

Loại D vì “even though” + S + V

in spite of = despite + V_ing: mặc dù             

on account of = because of +N/V_ing: bởi vì

in addition to = as well as + V/V_ing: thêm vào đó, ngoài …. ra thì …        

Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn học tốt mặc dù trước đây việc học của anh ấy đã bị gián đoạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

“Did you have a good time at the Browns?” “Not really. I _______ I’ll ever visit them again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:328662
Giải chi tiết

think => nói lên suy nghĩ, quan điểm

Công thức: S + do/does + not + think …: Tôi không nghĩ là ….       

Tạm dịch: Bạn đến nhà Browns có vui không? – Không hẳn. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ chẳng bao giờ tới thăm họ nữa đâu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Nobody answered the door, _______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:328663
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định          

Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi

Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Tom had a lucky escape. He ______ killed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:328664
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Câu phỏng đoán

Giải chi tiết

Công thức:

- Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp

- Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp

Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp

Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra

Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy.

Các phương án khác:

B. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100%

C. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ

D. had been => thì quá khứ hoàn thành

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

As we walked past, we saw John _____ his car.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:328665
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing

Giải chi tiết

Công thức:

see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối)

see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)

Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

As far as I can judge, she was completely unaware ______ the seriousness of the situation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:328666
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

Giải chi tiết

Công thức: be unaware of + N/V_ing: không nhận thức được việc gì

Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không ý thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Tom made a serious mistake at work, but his boss didn’t fire him. He’s lucky ______ a second chance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:328667
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa các thì

Giải chi tiết

Công thức dạng chủ động (ở hiện tại hoặc tương lai): be lucky + to V (nguyên thể): may mắn vì …

Công thức dạng bị động (ở hiện tại hoặc tương lai):  be + lucky + to be + V_ed/pp

=> Loại A, B

Dấu hiệu: made, didn’t fire => các động từ chia ở thì quá khứ đơn => câu sau cũng thuộc về quá khứ

Công thức dạng chủ động (trong quá khứ): be lucky + to have + V_ed/pp: may mắn vì đã…

Công thức dạng bị động (trong quá khứ): be lucky + to have been + V_ed/pp

Tạm dịch: Tom đã mắc một lỗi nghiêm trọng trong công việc nhưng sếp đã không sa thải anh ấy. Anh ta đã may mắn được cho cơ hội thứ hai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Standing on top of the hill, ___________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:328668
Giải chi tiết

Đứng ở trên của đỉnh ngọn đồi, _________.

=> chủ ngữ chỉ người => loại C

Vế sau dấu phẩy phải bắt đầu bằng một danh từ chỉ người hoặc động từ nguyên thể => loại B

far away (adj) + N: cái gì đó ở đằng xa => loại A

in the distance: ở đằng xa

Tạm dịch: Đứng ở trên đỉnh của ngọn đồi, chúng ta có thể nhìn thấy một lâu đài ở đằng xa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Our Import-Export Company Limited will have to _______ sales during the coming year.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:328669
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

A. expand (v): mở rộng (theo nghĩa mở thêm nhiều chi nhánh), nở ra (kim loại nở ra khi bị hơ nóng), mở rộng (theo nghĩa mở rộng vốn từ vựng)  

B. enlarge (v): cơi nới, mở rộng (theo nghĩa kiến cái gì đó rộng hơn, ví dụ mở rộng khu vui chơi giải trí, mở rộng vốn từ vựng), phóng to (một bức ảnh)      

C. extend (v): kéo dài (theo nghĩa khiến cho cái gì đó dài ra hoặc rộng hơn, ví dụ kéo dài/mở rộng đường phố), gia hạn (visa)        

D. increase (v): tăng (theo nghĩa tăng về số lượng, lượng, giá cả, mức độ)

Tạm dịch: Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu của chúng tôi sẽ phải tăng doanh số bán hàng trong năm tới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

John hasn’t studied hard this year; so, in the last couple of months, he has had to work _______ just to catch up.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:328670
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).   

B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).                   

C. intensely (adv): có cường độ lớn                           

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Make sure you __________ us a visit when you are in town again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:328671
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pay + O + a visit = visit + O: đi thăm ai đó

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đến thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

My New Year’s _______ this year is to spend less time on Facebook and more time on my schoolwork. But I’m not sure I will keep it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:328672
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

Giải chi tiết

A. resolution (n): cam kết, quyết tâm             

B. salutation (n): sự chào hỏi              

C. wish (n): lời ước                

D. pray (n): lời cầu nguyện

Tạm dịch: Cam kết của tôi trong năm nay của tôi sẽ là lên Facebook ít và dành nhiều thời gian hơn vào việc học nhưng tôi không chắc sẽ giữ được quyết tâm này không.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big _______ in Vietnam football.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:328673
Phương pháp giải

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ

Giải chi tiết

a big cheese: chỉ một người quan trọng và có tầm ảnh hưởng trong một tổ chức

Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là một người có tầm ảnh hưởng đối với bóng đá Việt Nam.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com