Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 330387, 330388, 330389, 330390, 330391, 330392, 330393, 330394, 330395, 330396, 330397, 330398, 330399, 330400 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
_____ non-verbal language is ______ important aspect of interpersonal communication.      

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:330388
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

non-verbal language:  ngôn ngữ phi ngôn => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

aspect (n): khía cạnh => danh từ đếm được trước nó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “important” => dùng “an”

Tạm dịch: Ngôn ngữ không bằng lời nói là một khía cạnh quan trọng trong giao tiếp.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
He refused to ______ to the local customs, which caused him a lot of troubles.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330389
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. conform (v): làm theo, tuân theo

B. resist (v): kháng cự

C. hinder (v): cản trở

D. obey (v): vâng lời

Tạm dịch: Anh ấy đã từ chối tuân theo phong tục địa phương, và điều đó đã gây cho anh ta nhiều rắc rối.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
We decided not to travel, ______ the terrible weather forecast.    

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:330390
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (we), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại)

Câu đầy đủ: We decided not to travel, because we had heard the terrible weather forecast.

Câu rút gọn: We decided not to travel, having heard the terrible weather forecast.

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định không đi du lịch bởi vì dự báo thời tiết xấu.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
The world’s biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _____.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330391
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. perfect (adj): hoàn hảo

B. remained (adj): còn sót lại

C. prosperous (adj): thịnh vượng

D. vulnerable (adj): có thể bị tổn thương

Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học trên trái đất đang giảm ở mức độ chưa từng thấy trước đây, khiến cho động vật hoang dã dễ bị tổn thương.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
I caught ______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330392
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

catch sight of: bắt gặp

 

Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử đang nằm dưới cây, và tim tôi nảy lên.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
We always unite and work together whenever serious problems ______.      

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:330393
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. devise (v): nghĩ ra

B. encounter (v): đương đầu, chạm trán

C. arise (v): nảy sinh

D. approach (v): tiếp cận

Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau mỗi khi những vấn đề nghiêm trọng nảy sinh.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
The school drama club is _______ a play for the school’s anniversary, which is due to take place next month.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330394
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. bring down: giảm              

B. make off: vội vã

C. turn up: xuất hiện

D. put on: tổ chức (kịch, chương trình…)

Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch trường đang tổ chức một vở kịch cho lễ kỷ niệm trường học, dự kiến sẽ diễn ra vào tháng tới.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
My daughter often says that she won’t get married until she _____ 25 years old.       

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:330395
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

Công thức: S + will (not) + V + until + S + V s/es (...sẽ không... cho đến khi...)

Tạm dịch: Con gái tôi nói rằng nó sẽ không lấy chồng cho tới khi 25 tuổi.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
______ busy she is, she manages to pick her children up after school every day.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330396
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. Despite + N/ V-ing: mặc dù

B. Because + S + V: bởi vì

C. Although + S + V: mặc dù

D. However: tuy nhiên

Cấu trúc: However + adj + S + be: cho dù như nào đi chăng nữa

Tạm dịch: Dù cô ấy có bận đến thế nào đi chăng nữa, cô ấy vẫn đón con đi học về hằng ngày.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
You can’t believe a word that woman says – she is ____ liar.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:330397
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. dedicated (adj): tận tâm

B. committed (adj): sẵn sàng làm gì

C. compulsive (adj): không thể kiểm soát hành vi

D. devoted (adj): có tình yêu cho ai

Tạm dịch: Bạn không thể tin nổi một lời mà cô ấy nói – cô ấy là một kẻ nói dối không thể kiểm soát.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Some must have taken my keys. I clearly remember ______ them by the window and now they are nowhere to be seen.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330398
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

remember to V: nhớ phải làm gì

remember Ving: nhớ đã làm gì

Tạm dịch: Ai đó đã lấy chìa khoá của tôi. Tôi nhớ rõ là đã cất chúng cạnh cửa sổ và giờ không thấy đâu nữa.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
I don’t like John. His ______ complaints make me angry.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330399
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. continuation (n): sự tiếp tục, sự làm tiếp

B. continuously (adv): liên tục, liên tiếp

C. continuous (adj): liên tục

D. continual (adj): lặp lại nhiều lần

Trước danh từ “complaints” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Tôi không thích John. Những lời phàn nàn nhiều lần của anh ấy khiến tôi bực mình.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
If you _____ to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.           

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:330400
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện kết hợp loại 2 và 3 diễn tả điều không xảy ra trong quá khứ gây ra kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would (not) + V

Tạm dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bạn sẽ không phải trong đống hỗn loạn ngay lúc này.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
There can be no _____ fixes or magic solutions to the problem of unemployment.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330401
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. quick (adj): nhanh

B. sudden (adj): đột nhiên

C. speedy (adj): tốc độ

D. fast (adj): nhanh

Tạm dịch: Không thể có những thay đổi đột ngột hoặc những giải pháp tuyệt vời cho vấn đề thất nghiệp.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com