Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Trả lời cho các câu 330490, 330491, 330492, 330493, 330494, 330495, 330496, 330497, 330498, 330499, 330500, 330501, 330502, 330503, 330504, 330505 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
My brother has been playing ______ piano since he was a small child.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330491
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Quy tắc: the + tên nhạc cụ (ví dụ: the violin, the guitar)

 

Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.

Câu hỏi số 2:
Sue and Mira are talking about the use of mobile phone in class. - Sue: “Students should not be allowed to use mobile phone in class.” - Mira: “________. This will distract them from studying.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330492
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại di động trong lớp.

- Sue: “Sinh viên không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp.”

- Mira: “____. Nó sẽ khiến họ phân tâm không thể học được .”

A. Không hẳn                        

B. Không đời nào! Nó có ích mà

C. Tôi có quan điểm trái ngược với bạn                               

D. Tôi khá đồng ý với bạn

Các phương án A, B, C không phù hợp với tình huống.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The children ________ happily in the park when their parents asked them to go home.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:330493
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).

Công thức: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + Ved/V2: …đang (được) làm gì…thì….

Tạm dịch: Bọn trẻ con đang chơi đùa vui vẻ trong công viên thì bố mẹ bảo chúng về nhà.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Tony’s parents check his Facebook account every day, he hates being under ________ all the time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330494
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

under scrutiny: bị kiểm tra kĩ càng

under attack: bị tấn công, chỉ trích

under pressure: bị áp lực

under control: bị kiểm soát, trong tầm kiểm soát

Tạm dịch: Cha mẹ Tony kiểm tra tài khoản Facebook của anh ấy mỗi ngày, anh ấy ghét lúc nào cũng bị kiểm soát như vậy.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Luke is offering help to Mary. - Luke: “Shall I help you with your suitcase?”                       - Mary: “Yes, _________.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330495
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Luke đang đề nghị giúp đỡ Mary.

- Luke: “Tôi giúp bạn xách vali nhé?”               

 - Mary: “Được thôi,_______.”

A. không đời nào

B. tốt lắm

C. không cần đâu

D. bạn thật tốt bụng

Các phương án A, B, C không phù hợp trong tình huống.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
John is feeling ______ because he hasn’t had enough sleep recently.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330496
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

feel + adj: cảm thấy như thế nào

irritate (v): chọc tức ai đó

irritation (n): sự tức giận

irritably (adv): một cách tức giận

irritable (adj): tức giận

Tạm dịch: John đang cảm thấy tức giận vì anh ấy đã không ngủ đủ giấc gần đây.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
I would never forget ________ to be the judge in such a well-known competition.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330497
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

forget + to V: quên việc cần làm (nhưng chưa làm)

forget + V-ing: quên việc đã làm

Xét về nghĩa câu mang nghĩa bị động nên ta dùng công thức: forget + being Ved/ V3

Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc mình được mời làm giám khảo trong một cuộc thi nổi tiếng như vậy.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Once ______ as the World Natural Heritage by UNESCO, Phong Nha – Ke Bang National Park attracts a great number of visitors worldwide.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:330498
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 vế của câu có cùng chủ ngữ (Phong Nha – Ke Bang National Park), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3.

Câu đầy đủ: Once Phong Nha - Ke Bang National Park is recognized as the World Natural Heritage by UNESCO, it attracts a great number of visitors worldwide.

Câu rút gọn: Once recognized as the World Natural Heritage by UNESCO, it attracts a great number of visitors worldwide.

Tạm dịch: Từng được coi là Di sản thiên nhiên thế giới của UNESCO, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thu hút rất nhiều du khách trên toàn thế giới.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
______ his physical disability, he managed to finish the course with good results.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330499
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Although + S + V = Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù, bất kể…

Since + S + V = Because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì…

his physical disability: sự khuyết tật về thể chất => cụm danh từ

Tạm dịch: Bất kể khuyết tật về thể chất của mình, anh ấy đã xoay sở để kết thúc khóa học với kết quả tốt.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
Sue would suffer obesity if she couldn’t control her ________ overeating.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330500
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. compulsive (adj): khó kiểm soát/khó dừng (liên tục)       

B. disastrous (adj): thảm khốc

C. exhaustive (adj): thấu đáo, toàn diện                                

D. unbearable (adj): không thể chịu nổi

Tạm dịch: Sue sẽ bị béo phì nếu cô ấy không thể kiểm soát được chứng ăn quá mức liên tục của mình.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
Both husband and wife should be responsible ________ doing the household chores.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:330501
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be responsible for st/doing st: có, chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì

 

Tạm dịch: Cả hai vợ chồng đều nên có trách nhiệm làm việc nhà.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
It’s considered _______ to interrupt others while they are talking.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:330502
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. arrogant (adj): kiêu căng   

B. impolite (adj): bất lịch sự  

C. helpful (adj): có ích           

D. distrustful (adj): hay ngờ vực

Tạm dịch: Ngắt lời người khác khi họ đang nói chuyện được xem là bất lịch sự.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
It’s me who is at ________, so I’ll pay for the damage.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330503
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

at fault = be responsible for sth + V-ing: có trách nhiệm về cái gì/làm gì

Tạm dịch: Tôi là người ở chịu trách nhiệm, vì vậy tôi sẽ trả tiền cho thiệt hại.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
During our holiday, we were so lucky to stay in a room with a good ______ of the sea.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330504
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. view (n): tầm nhìn từ một ví trị nhất định (thường là cảnh đẹp)    

B. look (n): hành động nhìn, vẻ ngoài, biểu cảm       

C. sight (n): khả năng nhìn, khoảng cách có thể nhìn thấy, tất cả những gì bạn thấy 

D. vision (n): khả năng nhìn, ý tưởng, khả năng nhìn xa trông rộng vào tương lai

Tạm dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi đã rất may mắn khi ở trong một căn phòng có tầm nhìn đẹp ra biển.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
_______, the film is still attractive to many people, young and old.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:330505
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ rút gọn

Giải chi tiết

Khi 2 vế của câu có cùng chủ ngữ (the film), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3.

Câu đầy đủ: Although the film was produced many years ago, it is still attractive to many people, young and old.

Câu rút gọn: Although produced many years ago, the film is still attractive to many people, young and old.

Tạm dịch: Mặc dù đã được sản xuất nhiều năm về trước, bộ phim vẫn hấp dẫn nhiều người, cả già lẫn trẻ.

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
If the weather is fine this weekend, we _______ to see our grandparents.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:330506
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu cuối tuần này thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com