Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Trả lời cho các câu 330490, 330491, 330492, 330493, 330494, 330495, 330496, 330497, 330498, 330499, 330500, 330501, 330502, 330503, 330504, 330505 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mạo từ
Quy tắc: the + tên nhạc cụ (ví dụ: the violin, the guitar)
Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại di động trong lớp.
- Sue: “Sinh viên không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp.”
- Mira: “____. Nó sẽ khiến họ phân tâm không thể học được .”
A. Không hẳn
B. Không đời nào! Nó có ích mà
C. Tôi có quan điểm trái ngược với bạn
D. Tôi khá đồng ý với bạn
Các phương án A, B, C không phù hợp với tình huống.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + Ved/V2: …đang (được) làm gì…thì….
Tạm dịch: Bọn trẻ con đang chơi đùa vui vẻ trong công viên thì bố mẹ bảo chúng về nhà.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
under scrutiny: bị kiểm tra kĩ càng
under attack: bị tấn công, chỉ trích
under pressure: bị áp lực
under control: bị kiểm soát, trong tầm kiểm soát
Tạm dịch: Cha mẹ Tony kiểm tra tài khoản Facebook của anh ấy mỗi ngày, anh ấy ghét lúc nào cũng bị kiểm soát như vậy.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Luke đang đề nghị giúp đỡ Mary.
- Luke: “Tôi giúp bạn xách vali nhé?”
- Mary: “Được thôi,_______.”
A. không đời nào
B. tốt lắm
C. không cần đâu
D. bạn thật tốt bụng
Các phương án A, B, C không phù hợp trong tình huống.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
feel + adj: cảm thấy như thế nào
irritate (v): chọc tức ai đó
irritation (n): sự tức giận
irritably (adv): một cách tức giận
irritable (adj): tức giận
Tạm dịch: John đang cảm thấy tức giận vì anh ấy đã không ngủ đủ giấc gần đây.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: V-ing/ to V
forget + to V: quên việc cần làm (nhưng chưa làm)
forget + V-ing: quên việc đã làm
Xét về nghĩa câu mang nghĩa bị động nên ta dùng công thức: forget + being Ved/ V3
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc mình được mời làm giám khảo trong một cuộc thi nổi tiếng như vậy.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Khi 2 vế của câu có cùng chủ ngữ (Phong Nha – Ke Bang National Park), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3.
Câu đầy đủ: Once Phong Nha - Ke Bang National Park is recognized as the World Natural Heritage by UNESCO, it attracts a great number of visitors worldwide.
Câu rút gọn: Once recognized as the World Natural Heritage by UNESCO, it attracts a great number of visitors worldwide.
Tạm dịch: Từng được coi là Di sản thiên nhiên thế giới của UNESCO, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thu hút rất nhiều du khách trên toàn thế giới.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Liên từ
Although + S + V = Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù, bất kể…
Since + S + V = Because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì…
his physical disability: sự khuyết tật về thể chất => cụm danh từ
Tạm dịch: Bất kể khuyết tật về thể chất của mình, anh ấy đã xoay sở để kết thúc khóa học với kết quả tốt.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. compulsive (adj): khó kiểm soát/khó dừng (liên tục)
B. disastrous (adj): thảm khốc
C. exhaustive (adj): thấu đáo, toàn diện
D. unbearable (adj): không thể chịu nổi
Tạm dịch: Sue sẽ bị béo phì nếu cô ấy không thể kiểm soát được chứng ăn quá mức liên tục của mình.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
be responsible for st/doing st: có, chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì
Tạm dịch: Cả hai vợ chồng đều nên có trách nhiệm làm việc nhà.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. arrogant (adj): kiêu căng
B. impolite (adj): bất lịch sự
C. helpful (adj): có ích
D. distrustful (adj): hay ngờ vực
Tạm dịch: Ngắt lời người khác khi họ đang nói chuyện được xem là bất lịch sự.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
at fault = be responsible for sth + V-ing: có trách nhiệm về cái gì/làm gì
Tạm dịch: Tôi là người ở chịu trách nhiệm, vì vậy tôi sẽ trả tiền cho thiệt hại.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. view (n): tầm nhìn từ một ví trị nhất định (thường là cảnh đẹp)
B. look (n): hành động nhìn, vẻ ngoài, biểu cảm
C. sight (n): khả năng nhìn, khoảng cách có thể nhìn thấy, tất cả những gì bạn thấy
D. vision (n): khả năng nhìn, ý tưởng, khả năng nhìn xa trông rộng vào tương lai
Tạm dịch: Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi đã rất may mắn khi ở trong một căn phòng có tầm nhìn đẹp ra biển.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ rút gọn
Khi 2 vế của câu có cùng chủ ngữ (the film), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3.
Câu đầy đủ: Although the film was produced many years ago, it is still attractive to many people, young and old.
Câu rút gọn: Although produced many years ago, the film is still attractive to many people, young and old.
Tạm dịch: Mặc dù đã được sản xuất nhiều năm về trước, bộ phim vẫn hấp dẫn nhiều người, cả già lẫn trẻ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu cuối tuần này thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi thăm ông bà.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com