Phép lai P:♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) XDXd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen
Phép lai P:♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) XDXd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
I. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 28 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 40,5%.
IV. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20% thì số cá thể cái thuần chủng có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2%.
Đáp án đúng là: B
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen; 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
I đúng, số kiểu gen tối đa: 7×4=28; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
II đúng, số kiểu gen tối đa: 4×4=16; số kiểu hình tối đa: 3×3=9
III sai, Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
P:♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) XDXd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY
aabb = 0,4×0,1= 0,04 →A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21
D-:0,75; dd=0,25
Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là: 0,54×0,25+2×0,21×0,75=0,45
IV sai. Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%
P:♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) XDXd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY
Kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{AB}}{X^D}{X^D} = 0,1 \times 0,4 \times 0,25 = 0,01\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com