Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm metanol, etanol tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít H2
Lấy 4,04 gam hỗn hợp A gồm metanol, etanol tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
b. Cho 2 ancol trên thực hiện phản ứng ete hóa. Tính khối lượng ete thu được.
c. Để thu được lượng etanol ở trên thì cần lên men bao nhiêu gam tinh bột, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?
Quảng cáo
a) Lập hệ phương trình để tìm số mol mỗi chất trong A.Từ đó tính được thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
b) Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng ete.
c) Tính toán theo phương trình hóa học, chú ý sử dụng công thức tính hiệu suất phản ứng.
a) Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol
CH3OH + Na → CH3ONa + ½ H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
Ta có: mhỗn hợp A = 32x + 46y = 4,04 gam; nH2 = ½ x + ½ y = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Giải hệ trên ta có : x = 0,04 và y = 0,06
→ mCH3OH = 0,04.32 = 1,28 gam; mC2H5OH = 0,06.46 = 2,76 gam
→ %mCH3OH = 1,28.100%/ 4,04 = 31,68%; %mC2H5OH = 68,32%
b)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{2C{H_3}OH{\text{ }}\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{{140}^0}C}}C{H_3}OC{H_3} + {\text{ }}{H_2}O} \\
{2{C_2}{H_5}OH{\text{ }}\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{{140}^0}C}}{C_2}{H_5}O{C_2}{H_5} + {\text{ }}{H_2}O} \\
{C{H_3}OH{\text{ }} + {\text{ }}{C_2}{H_5}OH{\text{ }}\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{{140}^0}C}}C{H_3}O{C_2}{H_5} + {\text{ }}{H_2}O}
\end{array}\)
Ta có: nH2O = ½ .nancol = ½ . (0,04 + 0,06) = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mancol = mete + mH2O
Suy ra mete = mancol – mH2O = 4,04 – 0,05.18 = 3,14 gam
c) Sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n → n C6H12O6 → 2n C2H5OH
Ta có: n(C6H10O5)n = 1/2n.nancol = 0,06/2n = 0,03/n (mol)
Vậy m(C6H10O5)n = (0,03/n).162n = 4,86 gam
Do H = 80% nên mtính bột = mtinh bột (PT).100/H = 4,86.100/80 = 6,075 gam
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com