Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheel to indicate the correct answer to each of the following

III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheel to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
It's silly of him to spend a lot of money buying _______ .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:332377
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.

5. Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

thick (a): dày => size

old (a): cũ => age

wooden (a): bằng gỗ  => material

Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Poor management brought the company to _______ of collapse.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:332378
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. the brink: bờ, bờ vực, dùng với "collapse" hoặc "bankruptcy"

B. the foot: chân (giường, ghế, tường, núi..)

C. the edge: bờ, gờ, cạnh (hố sâu), rìa, lề (rừng, sách...). Người ta cũng có thể dùng edge trong cấu trúc "on the edge of recession"

D. the ring: vòng, vòng đai, vành khung, vòng gỗ của cây cối

Tạm dịch: Sự quản lý yếu kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
It is necessary that he _______ of his old parents.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:332379
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Công thức: It is necessary that S + (should) + V_inf: Ai đó làm cái gì là điều cần thiết

Tạm dịch: Anh ấy cần chăm sóc bố mẹ già của anh ấy.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for five straight hours. Finally, she took a break.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:332380
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + been + V_ing

Tạm dịch: Mắt của Jane đỏ lên và vai của cô ấy đau nhức. Cô ấy đã ngồi trước máy tính liền 5 tiếng. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Tom seldom drinks coffee, _______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:332381
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê, phải không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
He built up a successful business but it was all done _______ of his health.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:332382
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

at the expense of sth: trả giá bằng cái gì

Tạm dịch: Ông đã xây dựng một doanh nghiệp thành công nhưng tất cả đã phải trả giá bằng sức khỏe của mình.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:332383
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. decide (v): quyết định                    

B. decisive (adj): quyết đoán              

C. decision (n): quyết định                             

D. decisively (adv): một cách quyết đoán

Sau động từ (act) cần một trạng từ bổ nghĩa cho nó.

Tạm dịch: Anh ấy là một người lãnh đạo tốt, là người luôn hành động một cách quyết đoán trong trường hợp khẩn cấp.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
If orders keep coming in like this, I'll have to _______ more staff.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:332384
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

A. add in: thêm vào

B. give up: từ bỏ

C. take on somebody = to employ somebody: nhận vào làm, thuê, mướn (người làm...)

D. gain on: tranh thủ được lòng (ai)

Tạm dịch: Nếu đơn đặt hàng cứ đến thế này, tôi sẽ phải thuê thêm nhân viên.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
_______ there is not enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:332385
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. In spite of + N: mặc dù      

B. Although + S + V: mặc dù            

C. Therefore: vì vậy                           

D. However: tuy nhiên

Tạm dịch: Mặc dù không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thuốc trong khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về phổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
My sister Jo is _______ person in our family.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:332386
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh nhất

Giải chi tiết

Short adj: S + to be/ V + the + adj/ adv + est + Noun/ Pronoun

Long adj: S + to be/ V  + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun

=> the shortest

Tạm dịch: Em gái Jo của tôi là người thấp nhất nhà.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
I can't understand why you have to make such a _____ about something so unimportant.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:332387
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

make a fuss: làm quá lên

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao bạn phải làm ầm ĩ về một cái gì đó không quan trọng.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
Thanks to the help of his teacher and classmates, he made great ______ and passed the endterm exam with high marks.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:332388
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. fortunes (n): vận may                    

B. experience (n): kinh nghiệm                      

C. progress (n): tiến bộ                                   

D. work (n): công việc

make progress: có tiến triển/ tiến bộ

Tạm dịch: Nhờ có sự trợ giúp của giáo viên và bạn bè, anh ấy đã có tiến bộ vượt bậc và vượt qua bài thi cuối kì với số điểm cao.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
The larger the city, _______ the crime rate.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:332389
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức: The + comparative + S + V the + comparative + S + V.

(The + comparative : The + tính từ/ trạng từ ở dạng so sánh hơn)

Tạm dịch: Thành phố càng rộng, tỷ lệ tội phạm càng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Could you please tell me _______?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:332390
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi tường thuật

Giải chi tiết

Bình thường khi tường thuật một câu hỏi thì không đảo ngữ (chủ ngữ đứng trước động từ), và không cần mượn trợ động từ.

Tạm dịch: Bạn làm ơn có thể cho tôi biết bến xe bus gần nhất cách đây bao xa không?

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com