Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
I couldn’t decide what to eat. There was nothing ________ the menu that I liked.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:335994
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. in (pre): trong

B. on (pre): trên

C. at (pre): tại

D. within (pre): trong vòng

on the menu: trên thực đơn

Tạm dịch: Tôi không thể quyết định ăn gì. Không có món gì trên thực đơn mà tôi thích cả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
There was a bank robbery in our neighborhood this morning. When the police showed up, the robbers _________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:335995
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (was – showed).

Cấu trúc: When + S + Ved/ V2, S + had + V ed/P2

Tạm dịch: Có một vụ cướp ngân hàng ở làng chúng tôi sáng nay. Khi cảnh sát xuất hiện, những tên cướp đã không còn ở đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
It turned out that we _______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:335996
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

hadn't P2 (thì quá khứ hoàn thành)

should have P2: đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ

mustn’t have P2: chắc hẳn không làm gì trong quá khứ

needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Hóa ra chúng tôi đã không cần vội vã tới sân bay bởi vì máy bay bị trì hoãn trong vài giờ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
  My parents lent me the money. _________, I couldn’t have afforded the trip.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:335997
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. However: tuy nhiên           

B. Otherwise: nếu không thì  

C. Therefore: do đó                

D. Unless: Trừ khi

Tạm dịch: Bố mẹ đã tôi cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Cuts in the health service could have tragic ______ for patients.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:335998
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. effect (n): ảnh hưởng                     

B. result (n): kết quả               

C. consequence (n): hậu quả  

D. damage (n): tổn thương

Tạm dịch: Sự cắt giảm trong dịch vụ y tế có thể gây hậu quả bi thảm cho bệnh nhân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
It is ______ practice to look at someone when they talk to you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:335999
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. common (a): chung                       

B. usual (a): thông thường                 

C. normal (a): bình thường                 

D. popular (a): phổ biến

Tạm dịch: Đó là thói quen phổ biến khi nhìn vào ai đó lúc họ nói chuyện với bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Originally, the first European colleges consisted of groups of individuals ______ joined their efforts to study sciences, medicine, and law.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:336000
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

who: thay cho danh từ chỉ người (individuals – những cá nhân); đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Vế sau động từ chia là “joined” nên vế trước phải chia là “lived”.

Tạm dịch: Ban đầu, các trường đại học châu Âu đầu tiên bao gồm các nhóm cá nhân sống cùng nhau và tham gia nỗ lực nghiên cứu khoa học, y học và pháp luật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
I'll give you the phone number of my hotel so that you can reach me if anything _________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336001
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Cấu trúc: S will/ can V (nguyên thể) if S + V (hiện tại)

 

Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn số điện thoại khách sạn của tôi để bạn có thể liên lạc với tôi nếu có bất cứ điều gì xảy ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
A quilt that looks ordinary _____ may become a work of abstract art when it is hung on a white wall.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336002
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (a quilt – it) ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

V-ed/ V3 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: A quilt that looks ordinary when it lies on a bed may become a work of abstract art when it is hung on a white wall.

Rút gọn: A quilt that looks ordinary lying on a bed may become a work of abstract art when it is hung on a white wall.

Tạm dịch: Một chiếc chăn trông có vẻ bình thường nằm trên giường có thể trở thành một tác phẩm nghệ thuật trừu tượng khi nó được treo trên tường trắng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Our planned visit to ______ United Kingdom fell through because we were unable to get the visas.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:336003
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trước tên của những nước mà có “Kingdom”, “States” hay “Republic” ta phải dùng mạo từ “the”.

 

Tạm dịch: Chuyến thăm theo kế hoạch của chúng tôi đến Vương quốc Anh đã thất bại vì chúng tôi không thể có được hộ chiếu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Animals were first domesticated as a source of food and later ______ as a source of clothing and transportation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:336004
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. raise (v): nuôi                    

B. buy (v): mua          

C. find (v): tìm

D. tame (v): thuần hóa

Tạm dịch: Động vật lúc đầu được thuần hóa như một nguồn thực phẩm và sau đó được nuôi như một nguồn để làm quần áo và làm phương tiện vận chuyển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
Hector has been ______ of murdering the Japanese visitor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:336005
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. blame (v): đổ lỗi                

B. charge (v): tính phí            

C. accuse of (v): buộc tội       

D. arrest (n): bắt giữ

Tạm dịch: Hector đã bị buộc tội vì giết chết du khách Nhật Bản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
_______ are that stock price will go up in the coming months.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:336006
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Chance (n): khả năng có thể          

B. Opportunity (n): cơ hội, dịp           

C. Possibility (n): sự có thể    

D. Condition (n): điều kiện

Tạm dịch: Rất có thể là giá cổ phiếu sẽ tăng trong những tháng tới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
It was so _________ a victory that even Smith’s fans couldn’t believe it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:336007
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. surprised (adj): đáng ngạc nhiên; tính từ bị động mô tả cảm xúc của người                     

B. surprising (adj): đáng ngạc nhiên; tính từ chủ động mô tả đặc điểm tính chất của vật/ của người

C. surprise (n, v): sự ngạc nhiên                     

D. surprisedly (adv): ngạc nhiên

Sau động từ “was” cần tính từ chủ động bổ nghĩa cho danh từ “victory”.

Tạm dịch: Đó là một chiến thắng đáng ngạc nhiên mà ngay cả những người hâm mộ Smith cũng không thể tin được.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com