Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 11 to 24.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
That honest man always speaks                  is true even if it is bitter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:336358
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

that: thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc chủ ngữ hỗn hợp, thay cho “who/ whom/ which” trong mệnh đề quan hệ xác định

what: cái mà; V/ preposition + what

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

Tạm dịch: Người đàn ông trung thực luôn nói những gì đúng sự thật ngay cả khi đó là điều cay đắng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
I must have been                when you called. I did not hear the phone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:336359
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe + tính từ

A. sleepy (adj): buồn ngủ, cần đi ngủ, sẵn sàng để ngủ                     

B. asleep (adj): đang ngủ       

C. slept (v): ngủ (V2)             

D. sleep (n,v): ngủ

Tạm dịch: Tớ hẳn là đang ngủ khi cậu gọi. Tớ không nghe thấy điện thoại (kêu).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
I am going to walk in the park. Would you like to               me company?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336360
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

keep somebody company: ở lại với ai đó để họ không cô đơn

Tạm dịch: Mình định đi dạo ở công viên đây. Cậu có muốn đi cùng cho tớ bớt cô đơn không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao
Prices at hotels are               to change on seasonal demand.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:336361
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

subject to change: các điều kiện được đặt có xu hướng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi

=> dùng cho lịch trình, giá cả, một số chính sách cụ thể được thiết lập trước đó

Tạm dịch: Giá tại các khách sạn sẽ có xu hướng thay đổi theo nhu cầu theo mùa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
The woman was convicted and sentenced               six months in prison.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336362
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

sentence somebody to something: nói chính thức trước tòa rằng ai đó sẽ phải nhận một hình phạt cụ thể (tuyên án)

Tạm dịch: Người phụ nữ bị kết án và bị tuyên án sáu tháng tù giam.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Nothing that I can see               what you have described.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:336363
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. compares + to: so sánh                  

B. relates + to: liên quan                     

C. resembles (v): giống                      

D. consists + of: bao gồm

Tạm dịch: Tôi chẳng thấy có gì giống như bạn mô tả cả.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
If the service isn’t up to standard, I think you have               right to complain.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:336364
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải chi tiết

A. all + N không đếm được/ danh từ số nhiều: tất cả             

B. each + N số ít: mỗi            

C. much + N không đếm được: nhiều            

D. every + N số ít: mọi

right (n): quyền, quyền lợi => danh từ không đếm được

Tạm dịch: Nếu dịch vụ không đạt tiêu chuẩn, tôi nghĩ bạn có tất cả quyền khiếu nại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao
My uncle pulled a few               and got me a job in the company he works.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:336365
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pull (a few) strings: dùng sự ảnh hưởng của mình đối với những người quan trọng để có được một cái gì đó hoặc giúp đỡ người khác (dùng quyền lực để làm gì đó)

Tạm dịch: Chú tôi đã dùng chút quyền lực của mình và cho tôi một công việc trong công ty ông làm việc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
               , he was unharmed after being hit by the lightning.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336366
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Consequently (adv): Do đó, Kết quả là                 

B. Finally (adv): Cuối cùng                

C. Cautiously (adv): Thật thận trọng              

D. Miraculously (adv): Thật kì diệu

Tạm dịch: Thật kỳ diệu là anh ta không hề hấn gì sau khi bị sét đánh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
I think it’s a bit               to hope that we can beat them easily. They are much younger and better.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336367
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau “tobe” + tính từ

a bit = a little: một chút + tính từ

A. reality (n): thực tế              

B. really (adv): thực sự                       

C. realized (v): nhận ra                       

D. unreal (adj): không thực tế

Tạm dịch: Tôi nghĩ nó có một chút không thực tế để hy vọng rằng chúng ta có thể đánh bại họ dễ dàng. Họ trẻ hơn và giỏi hơn chúng ta nhiều.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
The old man is                of walking 100 meters by himself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:336368
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. inexperienced + in (adj): thiếu kinh nghiệm                      

B. incapable + of (adj): không có khả năng               

C. unable + to (adj): không thể                      

D. immature (adj): chưa trưởng thành

Tạm dịch: Ông lão không có khả năng tự đi bộ 100 mét.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
I               an important phone call from America. Could you tell me when it comes?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336369
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại.

Công thức: S + am/ is/ are + V_ing

Tạm dịch: Tôi đang mong đợi một cuộc gọi điện thoại quan trọng từ Mỹ. Bạn có thể cho tôi biết khi nó đến không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Why are you whispering to each other? If you have something important               say it aloud to all of us.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:336370
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu mệnh lệnh

Giải chi tiết

Cấu trúc: adj + to V (nguyên thể)

Tạm dịch: Tại sao các cậu lại thì thầm với nhau? Nếu cậu có điều gì đó quan trọng để nói thì hãy nói to với tất cả chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
You look so tired! You                out too late last night.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:336371
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

had to be (thì quá khứ đơn): phải là

should have been: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm)

had been (thì quá khứ hoàn thành)

must have been: chắc hẳn là đã (phỏng đoán chính xác 99%)

Tạm dịch: Nhìn cậu mệt quá. Chắc hẳn cậu chắc hẳn là đã ở ngoài quá muộn đêm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com