Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
Câu 1: \(\,\frac{1}{2} + \frac{5}{6}.\frac{1}{5}\)
A. \(\frac{-1}{3}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{2}{3}\)
D. \(\frac{-2}{3}\)
Thực hiện phép nhân trước, kết quả được bao nhiêu cộng với \(\frac{1}{2}\). Lưu ý: Muốn nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu nhân với mẫu.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\,\frac{1}{2} + \frac{5}{6}.\frac{1}{5} = \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{3}{6} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(\,\frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{{11}}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{8}{{19}} + \frac{{ - 4}}{{11}}\)
A. \(1\)
B. \(-1\)
C. \(3\)
D. \(-3\)
Nhóm \(\left( {\frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{{11}}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{8}{{19}}} \right) + \frac{{ - 4}}{{11}}\) , rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Để thực hiện phép tính trong ngoặc ta biến đổi chúng thành một số nhân với một tổng: \(\frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{{11}}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{8}{{19}} = \frac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\frac{{11}}{{19}} + \frac{8}{{11}}} \right)\)
Kiến thức sử dụng: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{{11}}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{8}{{19}} + \frac{{ - 4}}{{11}} = \left( {\frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{{11}}{{19}} + \frac{{ - 7}}{{11}}.\frac{8}{{19}}} \right) + \frac{{ - 4}}{{11}}\\ = \frac{{ - 7}}{{11}}.\left( {\frac{{11}}{{19}} + \frac{8}{{19}}} \right) + \frac{{ - 4}}{{11}}\\ = \frac{{ - 7}}{{11}}.1 + \frac{{ - 4}}{{11}}\\ = \frac{{ - 11}}{{11}}\\ = - 1\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \(\,75\% + 1,1:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{1}{2}} \right) - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\)
A. \(\frac{{-7}}{4}\)
B. \(\frac{{7}}{4}\)
C. \(-\frac{{1}}{4}\)
D. \(-\frac{{ 13}}{36}\)
Viết số phần trăm, hỗn số, số thập phân về dạng phân số. Rồi thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên, nhân chia trước, cộng trừ sau, trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}
c)\,75\% + 1,1:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{1}{2}} \right) - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\\
= \frac{{75}}{{100}} + \frac{{11}}{{10}}:\left( {\frac{2}{5} - \frac{3}{2}} \right) - \frac{1}{9}\\
= \frac{3}{4} + \frac{{11}}{{10}}:\left( {\frac{{ - 11}}{{10}}} \right) - \frac{1}{9}\\
= \frac{3}{4} + \left( { - 1} \right) - \frac{1}{9}\\
= \frac{3}{4} - 1 - \frac{1}{9}\\
= - \frac{1}{4} - \frac{1}{9}\\
= - \frac{{13}}{{36}}
\end{array}\)Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: \(\,{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{{ - 7}}{{15}} + \frac{{ - 4}}{9}.\frac{8}{{15}} - \frac{5}{9}\)
A. \(-1\)
B. \(-4\)
C. \(-10\)
D. \(-49\)
Thực hiện phép tính với lũy thừa trước, rồi sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng với \(\frac{4}{9}.\frac{{ - 7}}{{15}} + \frac{{ - 4}}{9}.\frac{8}{{15}} = \frac{4}{9}.\left( {\frac{{ - 7}}{{15}} + \frac{{ - 8}}{{15}}} \right)\)và cộng với phân số còn lại. Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên: trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{{ - 7}}{{15}} + \frac{{ - 4}}{9}.\frac{8}{{15}} - \frac{5}{9}\\ = \frac{4}{9}.\frac{{ - 7}}{{15}} + \frac{{ - 4}}{9}.\frac{8}{{15}} - \frac{5}{9}\\ = \frac{4}{9}.\left( {\frac{{ - 7}}{{15}} - \frac{8}{{15}}} \right) - \frac{5}{9}\\ = \frac{4}{9}.\left( { - 1} \right) - \frac{5}{9}\\ = \frac{{ - 4}}{9} - \frac{5}{9}\\ = - 1\end{array}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com