Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: Professor Miller requires that all papers ______ written in ink.

A. be                           

B.  to be        

C. being                      

D. been

Câu hỏi : 337258
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dạng chủ động: require + that + S + V (nguyên thể)

    Dạng bị động: require + that + S + be V_ed/pp

    Tạm dịch: Giáo sư Miller yêu cầu tất cả các bài tập nghiên cứu phải được viết bằng mực.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: They treat me as if I ______ their own son.

A. am                          

B. were                        

C. have been   

D. has been

Câu hỏi : 337259
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    as if / as though + S + V_ed/V2: nói về một điều không có thật ở hiện tại

    tobe chia “were” cho tất cả các ngôi

    Tạm dịch: Họ đối xử với tôi như thể là tôi là con trai họ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Sorry I don’t feel like _______ this evening.

A. go out    

B. going out 

C. to go out       

D. to going out

Câu hỏi : 337260
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: to V/V_ing

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    feel like + V_ing: cảm thấy muốn / không muốn làm gì đó

    Tạm dịch: Xin lỗi mình cảm thấy không muốn ra ngoài chơi tối nay.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: The new computer system ______ for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

A. design                     

B. designing                

C. designed                 

D. which designing

Câu hỏi : 337261
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    design (v): thiết kế

    The new computer system: hệ thống máy tính mới => không thể tự thiết kế => câu bị động

    => Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động dùng V_ed/pp

    Dạng đầy đủ: The new computer system which are designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

    Dạng rút gọn: The new computer system designed for the post office will allow accounts to be managed over the Internet.

    Tạm dịch: Hệ thống máy tính mới mà được thiết kế cho bưu điện đó cho phép các tài khoản được quản lý qua Internet.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: ______ excellent art museums, Moscow has a world-famous ballet company.

A. In spite of  

B. Because of        

C. In addition to       

D. Although

Câu hỏi : 337262
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. In spite of + N / V_ing: Mặc dù                

    B. Because of  + N / V_ing: Bởi vì    

    C. In addition to +N / V_ing: Ngoài ra (= As well as = Besides = Apart from)         

    D. Although + S + V: Mặc dù => loại

    Tạm dịch: Ngoài những bảo tàng mỹ thuật xuất sắc, Mát-xcơ-va còn có một công ty ba lê nổi tiếng trên toàn thế giới.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Ann studied very hard last year, but she couldn’t gain _____ to any university.

A. acceptance              

B. admission                

C. adoption                 

D. entrance

Câu hỏi : 337263
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. acceptance (n): sự chấp nhận (Ví dụ: Chính sách của Nhà nước đưa ra được người dân chấp nhận)      

    B. admission (n): sự kết hợp, chấp nhận

    gain admission: được nhận vào học (ở một trường nào đó)               

    C. adoption (n): sự nhận nuôi, sự sử dụng/áp dụng điều gì đó => không phù hợp                

    D. entrance (n): lối vào (Ví dụ: gain entrance to = enter: được cho phép đi vào bên trong)

    Tạm dịch: Ann đã học rất chăm chỉ vào năm ngoái nhưng cô ấy không được nhận vào học ở trường đại học nào cả.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: After one-month stay with his aunt in the countryside, Linh was accustomed ______ farm life.

A. in                            

B. on                           

C. with                        

D. to

Câu hỏi : 337264
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Giới từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    be accustom + to +  N: quen thuộc với điều gì (= be used to)

    Tạm dịch: Sau một tháng ở với dì ở vùng quê, Linh đã quen với cuộc sống ở nông trại.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Very few planets are _____ because of lack of water and oxygen.

A. inhabited                 

B. inhabitant                

C. inhabitable              

D. uninhabitable

Câu hỏi : 337265
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Sau tobe cần có một tính từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “Very few planets”

    A. inhabited (v): sống (ở một nơi nào đó) => loại                  

    B. inhabitant (n): người, động vật sống ở khu nào đó => loại                       

    C. inhabitable (adj): có thể sống được, phù hợp để sống      

    D. uninhabitable (adj) >< inhabitable => không phù hợp

    Tạm dịch: Rất ít hành tinh có thể sống được bởi vì thiếu nước và ô xy.

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: You can ______ me the details: I don’t want to know all about our arguments with your boss.

A. spare                       

B. save                                    

C. deprive                   

D. avoid

Câu hỏi : 337266
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    spare someone the details: không nói rõ chi tiết cho ai

    Tạm dịch: Bạn có thể không kể cho tôi chi tiết làm gì cả bởi tôi cũng không muốn biết tất cả về cuộc cãi vã của bạn với sếp.

    Chọn A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Sir Humphrey has been _______ MP for five years.

A. a   

B. an                            

C. the                          

D. no article

Câu hỏi : 337267
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    a / an + danh từ chỉ  nghề nghiệp

    MP /em pi:/: Member of Parliament (Thành viên trong nghị viện)

    => bắt đầu bằng một nguyên âm => an

    Tạm dịch: Ông Humphrey đã là thành viên của nghị viện trong 5 năm rồi.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: I didn’t think that the game would _____ any risk to the players, but I was wrong.

A. pose                        

B. give                         

C. put                          

D. make

Câu hỏi : 337268
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì

    Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.

    Chọn A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: It is difficult to _____ the exact meaning of an idiom in a foreign language.

A. convert                   

B. convey                    

C. exchange                

D. transfer

Câu hỏi : 337269
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. convert (v): chuyển đổi (từ cái này sang cái khác: mục đính sử dụng, trạng thái, tài liệu…)        

    B. convey (v): truyền tải (ý nghĩa)                 

    C. exchange (v): trao đổi (qua lại với nhau)               

    D. transfer (v): thuyên chuyển (công tác), chuyển khoản

    Tạm dịch: Rất khó để có thể truyền tải chính xác ý nghĩa của thành ngữ ở tiếng nước ngoài.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: The more you talk about the situation, ______.

A. it seems worse 

B. the worse it seems 

C.  the worse does it seem    

D.  it seems the worse

Câu hỏi : 337270
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: So sánh “càng – càng”

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Công thức: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

    Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều về tình hình này thì nó càng có vẻ tồi tệ hơn.

    Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: _______, 70 percent alcohol is more effective than 100 percent alcohol.

A. An antiseptic used 

B. How an antiseptic is used            

C. When used as an antiseptic

D. An antiseptic when used

Câu hỏi : 337271
Phương pháp giải:

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    70 percent alcohol => chủ ngữ của vế trước cũng là “70 percent alcohol”

    => Vế trước dạng bị động, động từ chia ở thì hiện tại đơn dạng số ít (chủ ngữ là danh từ không đếm được)

    => Rút gọn mệnh đề quan hệ dùng V_ed/pp

    Dạng đầy đủ: When 70 percent alcohol is used as an antiseptic

    Dạng rút gọn: When used as an antiseptic

    Tạm dịch: Khi được sử dụng để làm thuốc sát trùng, cồn 70 độ hiệu quả hơn cồn 100 độ.

    Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com