Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Bodies of ______ dead in the tragic accident yesterday were taken away.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:337644
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Quy tắc: the + adj = danh từ tập họp chỉ một nhóm người => danh từ số nhiều

dead (adj): chết => the dead (n): người chết

Tạm dịch: Xác của những người chết trong vụ tai nạn thảm khốc ngày hôm qua đã được đem đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
If you ______ English in everyday conversations, you’ll speak it fluently.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:337645
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/ can/ may + V-inf (nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng tiếng Anh trong các cuộc giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ nói nó trôi chảy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
John could not talk to you when you phoned him yesterday as he ______ a bath.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:337646
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết: could not talk – phoned

Cấu trúc: S + was/ were + V-ing

Tạm dịch: John không thể nói chuyện với bạn khi bạn gọi anh ta ngày hôm qua bởi vì lúc đó anh ta đang tắm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Her eyes are red and puffy ______ she has been crying a lot.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:337647
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. although + mệnh đề: mặc dù                                                         

B. since + mệnh đề: bởi vì

C. because of  + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì                          

D. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Mắt cô ấy đỏ và sưng húp lên vì cô ấy đã khóc quá nhiều.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
Jonas worked really hard throughout the term, so it was not merely ______ chance that he got straight A’s.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:337648
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

by chance = without planning to: tình cờ, không có dự định làm gì

 

Tạm dịch: Jonas đã học rất chăm chỉ trong suốt kì học, vì vậy chẳng có gì là tình cờ mà anh ta đã đạt kết quả tốt trong các bài thi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
_______ toward shore, its shape is changed by its collision with the shallow sea bottom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:337649
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

As + S + V: khi mà

 

Tạm dịch: Khi con sóng xô vào bờ, hình dạng của nó bị thay đổi bởi sự va chạm với đáy biển nông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
_______ with the size of the whole earth, the highest mountain does not seem high at all.    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:337650
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ “the highest mountain – it” ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: When the highest mountain is compared with the size of the whole earth, it does not seem high at all.

Rút gọn: When compared with the size of the whole earth, the highest mountain does not seem high at all.

Tạm dịch: Khi được so với kích thước của cả Trái Đất, ngọn núi cao nhất dường như chẳng cao chút nào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Most teachers tend to detest ______ during classes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:337651
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Cấu trúc chủ động: detest + V-ing: ghét cái gì

Cấu trúc bị động: detest + being + P2: ghét bị cái gì

Tạm dịch: Hầu hết các thầy cô đều có xu hướng ghét việc bị ngắt lời trong giờ học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Although Ariel arrived ______, we made her welcome just the same as everyone else.     

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:337652
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau động từ “arrive” ta cần 1 trạng từ chỉ thể cách để bổ nghĩa.

A. expect (v): mong đợi

B. unexpectedly (adv): 1 cách bất ngờ, bất thình lình

C. unexpected (adj): bất ngờ

D. expectation (n): sự mong đợi

Tạm dịch: Mặc dù Ariel đã đến bất ngờ, chúng tôi vẫn chào đón cô ấy giống như những người khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
Please ______ the milk carefully; I don’t want it to boil over.    

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:337653
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. look at (v): nhìn vào

B. notice (v): để ý

C. watch (v): trông coi, nhìn cái gì đó (trong 1 khoảng thời gian)

D. examine (v): kiểm tra

Tạm dịch: Làm ơn trông chừng sữa cẩn thận; tôi không muốn nó bị sôi trào ra ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
These days, housework has been made much easier by electrical ______.   

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:337654
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. machinery (n): máy móc (nói chung) (danh từ không đếm được)

B. appliances (n): thiết bị (phục vụ cụ thể cho một mục đích sử dụng nào đó)

C. instruments (n): dụng cụ, nhạc cụ

D. equipment (n): những thứ cần cho một hành động, mục đích cụ thể nào đó (danh từ không đếm được)

electrical appliances: điện gia dụng

Tạm dịch: Hiện tại, việc nhà đã được làm dễ dàng hơn bởi các thiết bị điện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
The island where these rare birds nest has been declared a(n) ______ where poaching is prohibited.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:337655
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. observation (n): sự quan sát

B. reservation (n): khu bảo tồn (danh từ đếm được)

C. preservation (n): sự gìn giữ, bảo tồn (danh từ không đếm được)

D. conservation (n): sự bảo tồn, duy trì (danh từ không đếm được)

Câu có mạo từ “a(n)” nên cần điền một danh từ đếm được dạng số ít

Tạm dịch: Hòn đảo nơi những con chim quý hiếm này làm tổ, đã được tuyên bố là một khu bảo tồn nơi mà hành động săn trộm bị cấm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng
The play is quite suitable for children to see as there is nothing ______ in it.      

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:337656
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. exceptional (adj): khác thường, ngoại lệ

B. excessive (adj): quá mức, thừa

C. exceptionable (adj): gây khó chịu, xúc phạm

D. offended (adj): cảm thấy bị xúc phạm

Tạm dịch: Vở kịch thì khá phù hợp cho trẻ em xem bởi vì chẳng có gì gây khó chịu trong đó.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
______ drugs are highly addictive and can have unpredictable side effects.      

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:337657
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Designer (n): nhà thiết kế

B. Maker (n): người chế tạo

C. Composer (n): nhà sáng tác

D. Mixer (n): máy trộn

=> designer drug: thuốc nhân tạo, không tự nhiên, có thể gây nghiện và thường bất hợp pháp

Tạm dịch: Thuốc tổng hợp gây nghiện thường có tính gây nghiện cao và có thể có những tác dụng phụ không lường trước được.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com