Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Why are you still here? You ______________ been helping Dianne in the yard.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:339859
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have P2: chắc hẳn đã (dùng để đoán 1 việc có khả năng cao đã xảy ra trong quá khứ dựa trên chứng cứ có sẵn)

would have P2: sẽ đã làm gì

should have P2: đáng lẽ ra nên

might have P2: có thể đã làm gì (dùng đoán 1 việc có khả năng xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn)

Tạm dịch: Sao bạn vẫn ở đây? Bạn lẽ ra nên đang giúp Dianne ở sân chứ.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
It's recommended that he _________ this course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:339860
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Cấu trúc: It’s recommended that S + (should) + V_inf: dùng để khuyên, đề xuất ai đó làm gì.

Tạm dịch: Anh ấy được khuyên là nên học khóa này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
It is widely believed that ________ human beings are descended from one common ancestor.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:339861
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “every, all of, every of, all”

Giải chi tiết

every (adj) + N + V(singular): mọi (every book, every student)

all of + the/this/these/that/those + N(plural) + V(plural): tất cả, mọi

Không dùng Every of, chỉ dùng “every one of”

all + N(plural) + V(plural): tất cả, mọi

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng mọi người có nguồn gốc từ một tổ tiên chung

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Please cut my hair __________  the style in this magazine.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:339862
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S + V + the same + (N) + as + O (giống như)

Tạm dịch: Hãy cắt cho tôi kiểu tóc dài như trong tạp chí này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
On being told about her sack, ____________ .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:339863
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Khi rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (Mary): On + V_ing = When S + V

shocking (tính từ mang nghĩa chủ động): gây sốc

shocked (tính từ mang nghĩa bị động): bị sốc

Tạm dịch: Khi được thông báo bị đuổi việc, Mary cảm thấy sốc.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, ________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:339864
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Chủ ngữ chính là “everyone” và động từ dạng khẳng định.

=> Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”, trợ động từ là “don’t”

Chú ý: Nếu trong câu “I think/suppose/feel …that + S + V” câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề sau “that”.

Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ buổi hòa nhạc tối qua cực kì thành công, đúng không?

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Nearly all of the reporters ________ the press conference had questions _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:339865
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Câu đã có chủ ngữ “Nearly all of the reporters” và động từ chính “had” => Chỗ trống cần mệnh đề quan hệ

Câu đầy đủ: Nearly all of the reporters who attended the press conference

Mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động => rút gọn về dạng V-ing

to + V(chỉ mục đích): để làm gì đó

Tạm dịch: Gần như tất cả các phóng viên tham gia buổi họp báo đều có câu hỏi để hỏi.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
Mr. Smith is a(n) ________ person. If he says he will do something, you know that he will do it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:339866
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. dependable (adj): đáng tin cậy                  

B. independent (adj): độc lập 

C. depending (v): tin cậy vào             

D. dependant (adj): lệ thuộc

Trước danh từ “person” cần tính từ.

Tạm dịch: Ông Smith là một người đáng tin cậy. Nếu ông ấy nói ông ấy sẽ làm gì đó, ông ấy sẽ làm.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
The bicycle has two wheels. One wheel is front of ___________ .

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:339867
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “others, another, other, the other”

Giải chi tiết

others = other + danh từ số nhiều: những...khác

another + danh từ số ít (singular noun): một...khác

the other: cái còn lại

two wheels – one wheel => the other (danh từ xác định)

Tạm dịch: Xe đạp có hai bánh. Một bánh ở trước bánh còn lại.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
There is no danger in using this machine as long as you _________  to the safety regulations.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:339868
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. comply with (v): tuân theo (1 ý nguyện)   

B. adhere to (v): tuần thủ (1 quy định)                       

C. abide (v): tuân thủ (1 quyết định, 1 đề xuất)                      

D. observe (v): quan sát

Tạm dịch: Không có nguy hiểm khi sử dụng máy này miễn là bạn tuân thủ các quy định an toàn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
As soon as she came _________  after the operation, she asked for a cup of water.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:339869
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

come up: xảy ra

come across: tình cờ gặp ai

come round: lấy lại ý thức

come along: đi cùng

Tạm dịch: Ngay sau khi cô ấy tỉnh dậy sau cuộc phẫu thuật, cô ấy yêu cầu một cốc nước.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
I won't change my mind ____________ what you say.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:339870
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. whether: liệu rằng              

B. although: mặc dù               

C. no matter + what: bất kể cái gì       

D. because: bởi vì

Tạm dịch: Tôi sẽ không đổi ý bất kể bạn nói cái gì.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
We were quite impressed by the _________ students who came up with the answers to our questions almost instantly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:339871
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

quick-witted (a): nhanh trí; thông minh

big-headed (a): tự phụ  

absent-minded (a): đãng trí                               

bad-tempered (a): dễ nổi nóng

Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.

Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
Judging from Susana's reactions, I'm not sure how much of the professor's explanation she ____________ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:339872
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

A. put through: làm xong xuôi           

B. got across: được hiểu                     

C. took in: hiểu                       

D. brought up: nuôi dưỡng

Tạm dịch: Dựa vào phản ứng của Susana, tôi không chắc cô ấy hiểu lời giải thích của giáo sư được bao nhiêu.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com