Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 37 to 50.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 37 to 50.
Quảng cáo
Câu 1: The opposition will be elected into government at the next election, without a _______ of a doubt.
A. shade
B. shadow
C. benefit
D. hue
Kiến thức: Sự hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
without a shadow of doubt: không một chút nghi ngờ
Tạm dịch: Đối thủ sẽ được bầu cử vào chính phủ trong cuộc bầu cử tiếp theo mà không có một chút nghi ngờ nào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: _______ her fiction describes women in unhappy marriages.
A. Many of
B. A large number of
C. A great volume of
D. Much of
Kiến thức: Đại từ định lượng
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Many of + danh từ số nhiều: phần lớn…
B. A large number of + danh từ số nhiều: nhiều…
C. A great volume of + danh từ không đếm được: số lượng lớn…
D. Much of + danh từ không đếm được/ danh từ số ít: phần lớn…
fiction (n): tiểu thuyết => danh từ không đếm được => dùng “much of”
Tạm dịch: Phần lớn tiểu thuyết của cô ấy miêu tả những người phụ nữ có hôn nhân không hạnh phúc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: It seems that the world record for this event is almost impossible to _______.
A. get
B. take
C. beat
D. achieve
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. get (v): có được
B. take (v): lấy
C. beat (v): đánh bại
D. achieve (v): đạt được
Tạm dịch: Dường như kỉ lục thế giới của môn thi này là gần như không thể đánh bại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Being Life's ______ only black photographer put him in ______ unusual position when Parks set out to cover the civil rights movement.
A. Ø/an
B. the/ an
C. Ø / the
D. an/an
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Theo sau sở hữu cách (Being Life‘s) không dùng mạo từ.
position (n): vị trí => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “unusual” => dùng mạo từ “an
Tạm dịch: Là nhiếp ảnh gia da đen duy nhất của tạp chí Life đã đặt anh ấy vào một vị trí không bình thường khi Parks bắt đầu tham gia phong trào dân quyền.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Helen has just bought _______.
A. new black wool two scarves
B. two black wool new scarves
C. two new black wool scarves
D. two scarves new wool black
Kiến thức: Trật tự các tính từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Các tính từ sẽ đứng trước danh từ:
Trật tự các tính từ: Quan điểm => kích cỡ => tuổi thọ => hình dáng => màu sắc => nguồn gốc => chất liệu => mục đích => danh từ
new (a): mới => tuổi thọ
black (a): màu đen => màu sắc
wool (a): len => chất liệu
scarve (n): khăng quàng cổ
Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăng quàng cổ len màu đen mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Another _______ will be drawn from the experiment.
A. conclusion
B. attention
C. contrast
D. inference
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. conclusion (n): kết luận
B. attention (n): sự chú ý
C. contrast (n): sự tương phản
D. inference (n): suy luận
Tạm dịch: Một kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough _______.
A. confide
B. confident
C. confidential
D. confidence
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. confide (v): kể, tâm sự
B. confident (a): tự tin
C. confidential (a): bí mật
D. confidence (n): sự tự tin
Sau “enough” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Một vài thí sinh trượt kì thi vấn đáp bởi vì họ không có đủ tự tin.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: We are delighted that you will be working with us, welcome ______!
A. by
B. in
C. to
D. aboard
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
welcome abroad: chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi!
Tạm dịch: Chúng tôi rất vui khi bạn sẽ làm việc cùng chúng tôi. Chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi!
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Everyone in both cars _______ injured in the accident last night, _______?
A. were/ weren't they
B. was/ weren't they
C. was/ wasn't he
D. were/ were they
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
+ Everyone (mọi người): đại từ bất định chỉ người => động từ chia số ít “was”
+ Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Chủ ngữ là "everyone" => trong câu hỏi đuôi đổi thành "they".
Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong tai nạn đêm qua, đúng không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: One man _______ outside his own country is tipped to become the new President.
A. little knowing
B. to know little
C. little known
D. to be little known
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
+ Dùng cụm V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
+ Dùng cụm V ed/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: One man who is little known outside his own country is tipped to become the new President.
Tạm dịch: Một người đàn ông người ít được biết đến ngoài những người trong đất nước của ông ta đã được dự đoán trở thành tổng thống/ chủ tịch mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Their apartment looks nice. In fact, it’s _______.
A. extremely comfortable
B. extreme comfortably
C. extreme comfortable
D. extremely comfortably
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau “to be” ta cần một tính từ.
Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.
extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ
comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái
Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải mái.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: It’s a small lamp, so it doesn't _______ off much light.
A. cast
B. give
C. shed
D. spend
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. cast off: loại bỏ
B. give off: phát ra, tỏa ra
C. shed (v): vứt bỏ, ném đi
D. spend (v): dành
Tạm dịch: Đó là một cái đèn nhỏ, vì vậy nó không phát ra quá nhiều ánh sáng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Jane _______ always _______ her room untidy these days.
A. is/leaving
B. was / leaving
C. Ø / leaves
D. Ø /left
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng với "always" để phàn nàn về một hành động cứ lặp đi lặp lại khiến người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + am/is/are + always + V-ing
Tạm dịch: Jane luôn để phòng cô ấy không gọn gàng trong những ngày qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
A. will
B. friendship
C. terms
D. relations
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: keep on good terms with sb: giữ quan hệ tốt với ai đó
Tạm dịch: Họ luôn giữ quan hệ tốt với hàng xóm vì lợi ích của bọn trẻ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com