Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 37 to 50.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
The opposition will be elected into government at the next election, without a _______ of a doubt.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:340980
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hợp từ

Giải chi tiết

without a shadow of doubt: không một chút nghi ngờ

Tạm dịch: Đối thủ sẽ được bầu cử vào chính phủ trong cuộc bầu cử tiếp theo mà không có một chút nghi ngờ nào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
_______ her fiction describes women in unhappy marriages.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:340981
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

A. Many of + danh từ số nhiều: phần lớn…              

B. A large number of + danh từ số nhiều: nhiều…

C. A great volume of + danh từ không đếm được: số lượng lớn…   

D. Much of + danh từ không đếm được/ danh từ số ít: phần lớn…

fiction (n): tiểu thuyết => danh từ không đếm được => dùng “much of”

Tạm dịch: Phần lớn tiểu thuyết của cô ấy miêu tả những người phụ nữ có hôn nhân không hạnh phúc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
It seems that the world record for this event is almost impossible to _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:340982
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. get (v): có được                             

B. take (v): lấy

C. beat (v): đánh bại               

D. achieve (v): đạt được

Tạm dịch: Dường như kỉ lục thế giới của môn thi này là gần như không thể đánh bại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Being Life's ______ only black photographer put him in ______ unusual position when Parks set out to cover the civil rights movement.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:340983
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Theo sau sở hữu cách (Being Life‘s) không dùng mạo từ.

position (n): vị trí => danh từ đếm được số ít, trước nó là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm “unusual” => dùng mạo từ “an

Tạm dịch: Là nhiếp ảnh gia da đen duy nhất của tạp chí Life đã đặt anh ấy vào một vị trí không bình thường khi Parks bắt đầu tham gia phong trào dân quyền.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Helen has just bought _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:340984
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự các tính từ

Giải chi tiết

Các tính từ sẽ đứng trước danh từ:

Trật tự các tính từ: Quan điểm => kích cỡ => tuổi thọ => hình dáng => màu sắc => nguồn gốc => chất liệu => mục đích => danh từ

new (a): mới => tuổi thọ

black (a): màu đen => màu sắc

wool (a): len => chất liệu

scarve (n): khăng quàng cổ

Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăng quàng cổ len màu đen mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Another _______ will be drawn from the experiment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:340985
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. conclusion (n): kết luận                 

B. attention (n): sự chú ý                    

C. contrast (n): sự tương phản                        

D. inference (n): suy luận

Tạm dịch: Một kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:340986
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. confide (v): kể, tâm sự                   

B. confident (a): tự tin            

C. confidential (a): bí mật       

D. confidence (n): sự tự tin

Sau “enough” ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Một vài thí sinh trượt kì thi vấn đáp bởi vì họ không có đủ tự tin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
We are delighted that you will be working with us, welcome ______!

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:340987
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

welcome abroad: chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi!

Tạm dịch: Chúng tôi rất vui khi bạn sẽ làm việc cùng chúng tôi. Chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi!

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Everyone in both cars _______ injured in the accident last night, _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:340988
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

+ Everyone (mọi người): đại từ bất định chỉ người => động từ chia số ít “was”

+ Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vế trước ở thể khẳng định => câu hỏi đuôi ở thể phủ định.

Chủ ngữ là "everyone" => trong câu hỏi đuôi đổi thành "they".

Tạm dịch: Mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong tai nạn đêm qua, đúng không?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
One man _______ outside his own country is tipped to become the new President.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:340989
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: One man who is little known outside his own country is tipped to become the new President.

Tạm dịch: Một người đàn ông người ít được biết đến ngoài những người trong đất nước của ông ta đã được dự đoán trở thành tổng thống/ chủ tịch  mới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Their apartment looks nice. In fact, it’s _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:340990
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau “to be” ta cần một tính từ.

Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.

extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ

comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái

Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải mái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
It’s a small lamp, so it doesn't _______ off much light.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:340991
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. cast off: loại bỏ                  

B. give off: phát ra, tỏa ra

C. shed (v): vứt bỏ, ném đi

D. spend (v): dành

Tạm dịch: Đó là một cái đèn nhỏ, vì vậy nó không phát ra quá nhiều ánh sáng.

 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Jane _______ always _______ her room untidy these days.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:340992
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn dùng với "always" để phàn nàn về một hành động cứ lặp đi lặp lại khiến người khác khó chịu.

Cấu trúc: S + am/is/are + always + V-ing

Tạm dịch: Jane luôn để phòng cô ấy không gọn gàng trong những ngày qua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Vận dụng
They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children’s sake.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:340993
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Cụm từ: keep on good terms with sb: giữ quan hệ tốt với ai đó

 

Tạm dịch: Họ luôn giữ quan hệ tốt với hàng xóm vì lợi ích của bọn trẻ.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com