Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 343988, 343989, 343990, 343991, 343992, 343993, 343994, 343995, 343996, 343997, 343998 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
The + tên quốc gia có nhiều bang, tên nước ở dạng số nhiều (the United States, the Netherlands, the Republic of China, the Philippines…)
Tạm dịch: Bạn từng đến Phi-lip-pin bao giờ chưa?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Tính từ ghép
Cách thành lập tính từ ghép: số đếm-danh từ số ít
Ví dụ: three-week (ba tuần); twenty-minute (20 phút);….
Tạm dịch: Sau mỗi tiết, chúng tôi có giờ giải lao 10 phút.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => Câu hỏi đuôi dạng phủ định
These book = they
Tạm dịch: Những cuốn sách này là của bạn, phải không?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
do research: làm nghiên cứu
A. have - had - had: có
B. make - made - made: chế tạo, sản xuất
C. pay - paid - paid: trả (tiền)
D. do – did – done: làm, thực hiện
Tạm dịch: Tôi đã làm một vài nghiên cứu để tìm ra cách đi du lịch rẻ nhất ở đó.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
A. take off: cất cánh (máy bay)/ cởi đồ
B. look after: chăm sóc
C. take after: trông giống (ai)
D. look for: tìm kiếm
Tạm dịch: Tôi đã hứa sẽ chăm sóc con gái của cô ấy vào tuần tới khi cô ấy đi công tác.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh kép
furniture (n): đồ đạc, nội thất => danh từ không đếm được
Công thức: The + adj + _er + S1 + tobe, the more/less + N + S2 + V2: càng… càng
Tạm dịch: Phòng càng nhỏ càng cần ít đồ đạc.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
- that: thay thế cho chủ ngữ hỗn hợp (gồm cả danh từ chỉ người và chỉ vật), có thể làm chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
“many cars and people” (nhiều ô tô và nhiều người) => chủ ngữ hỗn hợp => dùng “that”
Tạm dịch: Chúng tôi thấy có nhiều xe hơi và nhiều người đang di chuyển đến vùng nông thôn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu gián tiếp
“last night” (tối hôm qua) => thì quá khứ đơn => sang câu gián tiếp: thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S + had + not + V_ed/P2
“last night” => sang câu gián tiếp: “the previous night”
Tạm dịch: Ông Brown nói rằng ông ấy đã không xem TV vào tối hôm trước.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Sau động từ “work” cần một trạng từ.
A. effectiveness (n): sự có hiệu quả
B. effective (adj): có hiệu quả
C. ineffectively (adv): một cách không có hiệu quả, vô ích
D. effectively (adv): một cách có hiệu quả
Tạm dịch: Các công ty hiện nhận ra rằng người tiêu dùng muốn các sản phẩm không chỉ hoạt động cách hiệu quả mà còn tiết kiệm năng lượng.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
A. because S + V: bởi vì
B. moreover, S + V: ngoài ra
C. although S + V: mặc dù
D. however, S + V: tuy nhiên
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều thấy lạnh, ướt và đói; ngoài ra chúng tôi còn bị lạc.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: “to V / V_ing – câu bị động”
Dấu hiệu: “by my father” => câu bị động
Dạng chủ động: enjoy + Ving: thích làm gì
Dạng bị động: enjoy + being + V_ed/P2: thích được làm gì
Tạm dịch: Tôi thích được bố đưa đến rạp chiếu phim.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com