Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: He looks for any excuse he can to blow off his _________ to do housework.
A. commitment
B. obligation
C. assignment
D. responsibility
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A commitment (n): cam kết
B. obligation (n): nghĩa vụ
C. assignment (n): công việc
D. responsibility (n): trách nhiệm
Tạm dịch: Anh ấy viện mọi lý do để trốn tránh nhiệm vụ làm việc nhà.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Britain has accused Russia ________ poisoning the ex-Russian spy Sergei Skripal and his daughter.
A. of
B. on
C. for
D. from
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: accuse sb of V-ing (buộc tội ai làm gì)
Tạm dịch: Anh buộc tội Nga đã hạ độc cố điệp viên Nga Sergei Skripal và con gái ông ấy.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: If she were not afraid of flying, she _______ far a lot.
A. have travelled
B. travelled
C. will travel
D. would travel
Kiến thức: Câu điều kiện loại II
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại II diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu cô ấy không sợ bay, cô ấy đã đi du lịch xa hơn nhiều.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: He expected _________ for an Oscar, but he wasn't.
A. nominating
B. to nominate
C. to be nominated
D. being nominated
Kiến thức: V-ing/ to V
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc chủ động: expect to V (kỳ vọng làm gì)
Cấu trúc chủ động: expect to be + PII (kỳ vọng được làm gì)
Tạm dịch: Anh ấy đã kỳ vọng được đề cử một giải Oscar, nhưng anh ấy đã không được.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: _________, Tim recovered from the sickness quickly.
A. Just cared about Mr.Parks
B. Under the care of Dr.Parks
C. On care of Dr. Parks
D. He had just cared for Dr Parks
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cụm từ: under the care of somebody: được ai chăm sóc y tế
Tạm dịch: Nhận được sự chăm sóc y tế từ bác sĩ Parks, Tim đã hồi phục nhanh chóng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: As John _________ enjoyed doing research, he never could imagine himself pursuing other careers.
A. extremely
B. utterly
C. thoroughly
D. totally
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. extremely (adv): cực kì
B. utterly (adv): chắc chắn
C. thoroughly (adv): rất nhiều
D. totally (adv): hoàn toàn
Động từ “enjoy” đi kèm trạng từ “thoroughly”
Tạm dịch: Bởi vì John rất thích công tác nghiên cứu, anh ấy không bao giờ có thể hình dung bản thân theo đuổi những sự nghiệp khác.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to ___________ independent lives.
A. give
B. lead
C. take
D. keep
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. give (v): cho đi
B. lead (v): dẫn đầu/ hướng đến
C. take (v): lấy đi
D. keep (v): giữ
Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều bố mẹ già muốn sống ở viện dưỡng lão. Họ muốn có cuộc sống tự lập.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Nowadays more and more students _________ work in mountainous areas in summers.
A. voluntarily
B. volunteer
C. volunteers
D. voluntary
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. voluntarily (adv): một cách tình nguyện
B. volunteer (n, v): tình nguyện viên
C. volunteers (n): những tình nguyện viên
D. voluntary (adj): tình nguyện
Trước động từ “work” (làm việc) cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho nó.
Tạm dịch: Ngày này, ngày càng nhiều hơn các học sinh làm việc tình nguyện tại những vùng núi cao vào mùa hè.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Although she would have preferred to carry on working, my mum ________ her career in order to have children.
A. repealed
B. sacrificed
C. abolished
D. devoted
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. repealed (v): bãi bỏ
B. sacrificed (v): hi sinh
C. abolished (v): bãi bỏ
D. devoted (v): tận tụy
Tạm dịch: Dù mẹ tôi muốn tiếp tục làm việc, bà vẫn hi sinh sự nghiệp của mình để sinh con.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Everyone will tell you that becoming a parent is challenging, but you never really know what that means until you learn about it the ________ way.
A. long
B. direct
C. full
D. hard
Kiến thức: Cụm từ
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. long (adj): dài
B. direct (adj): trực tiếp
C. full (adj): đầy đủ
D. hard (adj): khó khăn
learn (something) the hard way = to find out how to behave by learning from your mistakes or from unpleasant experiences, rather than from being told: học cách ứng xử từ lỗi lầm thay vì được dạy bảoTạm dịch: Mọi người sẽ nói với bạn làm bố mẹ rất khó, nhưng bạn sẽ không bao giờ thực sự hiểu được cho đến khi bạn tự mình trải qua nó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Did you read _______ book I lent you last week?
A. a
B. the
C. an
D. no article
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng mạo từ xác định “the” trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.
Tạm dịch: Bạn đã đọc quyển sách tôi cho mượn tuần trước chưa?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: __________, she complained to the head teacher.
A. Once annoying by the boys' behaviour
B. Annoyed by the boys' behaviour
C. Having annoyed behaviour by the boys
D. She annoyed by the boys' behaviour uncommon
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề ở dạng bị động
Câu đầy đủ: (Because) She was annoyed by the boys' behaviour, she complained to the head teacher.
Tạm dịch: Bực tức với cách hành xử của bọn con trai, cô ấy phàn nàn với giáo viên chủ nhiệm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Telecom giant Viettel decided to implement the 5G network _____ his technology was still uncommon.
A. because
B. in spite of
C. although
D. because of
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. because + S + V: bởi vì
B. in spite of + N/ V-ing: mặc dù
C. although + S + V: mặc dù
D. because of + N/ V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Tập đoàn viễn thông Viettel quyết định triển khai mạng 5G mặc dù công nghệ của họ vẫn chưa phổ biến.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Malaysia and Indonesia ________ into dumpsites after China had stopped importing their trash.
A. was turning
B. turned
C. had turned
D. has turned
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/ V2 + after + S + had Ved/ P2
Tạm dịch: Malaysia và Indonesia đã trở thành hai bãi rác sau khi Trung Quốc ngừng nhập rác của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com