Mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: "Do you believe in what the boy says, Mary?" said Peter.
A. Peter told Mary to believe in what the boy said.
B. Peter said that Mary believed in what the boy had said.
C. Peter asked Mary whether she believed in what the boy says.
D. Peter asked Mary if she believed in what the boy said.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
you => she
do...believe => believed
says => said
Tạm dịch: "Bạn có tin vào những gì cậu bé nói không, Mary?" Peter nói.
= D. Peter hỏi Mary xem cô ấy có tin vào những gì cậu bé nói không.
A. Peter bảo Mary hãy tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: had said
C. sai ngữ pháp: says
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Her mother cooks much better than her.
A. Her mother will be the best cooker in her family.
B. Her mother is a best cook than her.
C. She was much better at cooking than her mother.
D. She doesn't cook as well as her mother.
Kiến thức: Câu so sánh
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức so sánh hơn: S1 + V1 + so sánh hơn của trạng từ + than + S2
Tạm dịch: Mẹ cô nấu ăn ngon hơn cô nhiều.
= D. Cô ấy không nấu ăn ngon như mẹ cô ấy.
A. sai ngữ pháp: will be
B. sai ngữ pháp: best => better
C. sai ngữ pháp
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure.
A. Sally needn't have paid for her travel in advance.
B. Sally should not have paid for her travel in advance.
C. Sally may not have paid for her travel in advance.
D. Sally couldn't have paid for her travel in advance.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần (những đã làm)
shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên (nhưng đã làm)
may not have P2: có lẽ đã không ...
couldn’t have P2: không thể nào đã...
Tạm dịch: Sally trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy, nhưng tôi không chắc.
A. Sally đáng lẽ không cần trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
B. Sally đáng lẽ không nên trả tiền cho chuyến đi của cô ấy trước.
C. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
D. Sally không thể nào đã trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
Các phương án A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com