Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is DIFFERENT in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is DIFFERENT in meaning to each of the following questions from 7 to 10.
Trả lời cho các câu 348152, 348153, 348154, 348155 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu khác nghĩa
be not allowed to do sth = mustn’t do sth: không được phép làm gì (trái với quy định/luật)
don’t have to do sth: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Mọi người không được phép hút thuốc trong căn phòng này.
A. Mọi người không cần phải hút thuốc trong phòng này.
B. Hút thuốc bị nghiêm cấm trong phòng này.
C. Mọi người không được hút thuốc trong phòng này.
D. Không được phép hút thuốc trong phòng này.
Các phương án B, C, D cùng nghĩa với câu gốc.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu khác nghĩa
used to + V (nguyên thể): đã từng làm gì (trong quá khứ, hiện tại không còn)
no longer + V: không còn làm gì nữa
Tạm dịch: Người đàn ông đó đã từng làm việc với tôi ở Moscow.
A. Người đàn ông đó từng thường làm việc với tôi ở Moscow.
B. Người đàn ông không còn làm việc với tôi ở Moscow.
C. Bây giờ tôi đang làm việc với người đàn ông đó ở Moscow.
D. Đó là người đàn ông tôi từng làm việc cùng ở Moscow.
Các phương án A, B, D cùng nghĩa với câu gốc.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu khác nghĩa
Although + S + V, S + V: Mặc dù….
in spite of + V_ing: mặc dù…
despite the fact that + S + V: mặc dù…
make sb do sth: khiến ai đó làm gì
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy sống xa văn phòng, anh ấy vẫn đạp xe đi làm.
A. Anh ấy không sống gần văn phòng, nhưng anh ấy đạp xe đi làm.
B. Anh ấy đi làm bằng xe đạp mặc dù sống xa văn phòng.
C. Sống xa văn phòng khiến anh ấy đạp xe đi làm.
D. Anh ta đạp xe đi làm mặc dù anh ta không sống ở gần văn phòng.
Các phương án A, B, D cùng nghĩa với câu gốc.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu khác nghĩa
let’s + V: Hãy … => gợi ý cùng làm gì
suggest + V_ing: gợi ý làm gì
Why don’t + S + V (nguyên thể) = How about + V_ing => gợi ý về một hành động ở hiện tại
Why didn’t + S + V (nguyên thể) => gợi ý về một hành động trong quá khứ
Tạm dịch: Hãy cùng mua một cân thịt cho bữa tối.
A. Tôi đề nghị mua một cân thịt cho bữa tối.
B. Tại sao bạn đã không mua một cân thịt cho bữa tối?
C. Tại sao chúng ta không mua một cân thịt cho bữa tối nhỉ?
D. Thế còn mua một cân thịt cho bữa tối thì sao?
Các phương án A, C, D cùng nghĩa với câu gốc.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com