Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: "When did you start practising yoga?” asked Tom.
A. Tom wanted to know when I was starting practising yoga.
B. Tom wanted to know when did I start practising yoga.
C. Tom wanted to know when I had started practising yoga.
D. Tom wanted to know when had I started practising yoga.
Kiến thức: Câu gián tiếp
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức của câu gián tiếp với “Wh-questions”: S1 asked O/ wanted to know + Wh-word + S + V(lùi thì).
When did you start => when I had started
Các phương án A, B, D sai ngữ pháp.
Tạm dịch: "Khi nào bạn bắt đầu tập yoga?” Tom hỏi tôi.
= Tom muốn biết tôi bắt đầu tập yoga khi nào.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Paul likes reading comic books more than watching cartoons.
A. Paul likes watching cartoons more than reading comic books.
B. Paul likes watching cartoons as much as reading comic books.
C. Paul doesn't like watching cartoons as much as reading comic books.
D. Paul doesn't like reading comic books as much as watching cartoons.
Kiến thức: So sánh hơn - bằng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức:
- So sánh hơn: S + V + O1 + trạng từ so sánh hơn + than + O2
- So sánh bằng: S + V + O1 + as + adv + as + O2
Tạm dịch: Paul thích đọc truyện tranh hơn là xem phim hoạt hình.
= C. Paul không thích xem phim hoạt hình như đọc truyện tranh.
A. Paul thích xem phim hoạt hình hơn là đọc truyện tranh. => sai về nghĩa
B. Paul thích xem phim hoạt hình như đọc truyện tranh. => sai về nghĩa
D. Paul không thích đọc truyện tranh như xem phim hoạt hình. => sai về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: I thought it was not necessary to book tickets for the film in advance, but I was wrong.
A. I couldn't have booked tickets for the film in advance.
B. I must have booked tickets for the film in advance.
C. I should have booked tickets for the film in advance.
D. I needn't have booked tickets for the film in advance.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
couldn’t + have PII: chắc chắn đã không
must + have PII: chắc là đã
should + have PII: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm
needn’t + have PII: đáng lẽ không cần làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng không cần thiết phải đặt vé trước cho bộ phim, nhưng tôi đã sai.
= C. Đáng lẽ là tôi nên đặt vé cho bộ phim này trước.
A. Tôi đáng lẽ đã không thể đặt vé trước cho phim này. => sai về nghĩa
B. Tôi chắc hẳn đã đặt vé trước cho phim này. => sai về nghĩa
D. Tôi đáng lẽ ra không cần đặt vé trước cho phim này. => sai về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com