Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The aroma of freshly baked bread in the morning has always ________memories of his childhood home.
A. evoked
B. reminisced
C. instilled
D. incited
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. evoke (v): gợi lên
B. reminisce (v): hồi tưởng, nhớ lại
C. instill (v): truyền dẫn, làm cho thấm nhuần
D. incite (v): khuyến khích, kích động
Tạm dịch: Mùi thơm của bánh mỳ vừa nướng vào buổi sáng luôn gợi lên kỉ niệm về ngôi nhà tuổi thơ của anh ấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Schoolchildren shouldn’t make fun of those who are intellectually ________ to them.
A. responsible
B. familiar
C. inferior
D. essential
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. responsible (a): chịu trách nhiệm
B. familiar (a): quen thuộc
C. inferior to sb/sth (a): thấp kém hơn
D. essential (a): càn thiết
Tạm dịch: Học sinh không nên lấy những bạn kém hơn mình về trí tuệ ra làm trò đùa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: John is ________ most hard-working student I’ve ever known.
A. the
B. Ø
C. a
D. an
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trong câu có "most hard-working" => so sánh hơn nhất => dùng mạo từ "the"
Tạm dịch: John là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Joseph would never forget ________ by his boss through no fault of his own.
A. criticising
B. being criticised
C. to criticise
D. to be criticised
Kiến thức: V-ing/ to V
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
forget + to V: quên làm gì đó (chưa làm)
forget + V-ing: quên đã từng làm gì
=> Câu bị động: forget + being Ved/ P2 (quên đã bị/ được làm việc gì đó)
Tạm dịch: Joseph sẽ không bao giờ quên đã từng bị phê bình bởi sếp anh ấy vì lỗi lầm không phải của anh ta.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Once ________ with sufficient information, the freshmen will feel more confident to start the new course.
A. having provided
B. provided
C. are provided
D. providing
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the freshmen), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.
Câu đầy đủ: Once the freshmen are provided with sufficient information, they will feel more confident to start the new course.
Tạm dịch: Một khi được cung cấp đủ thông tin, tân sinh viên sẽ cảm thấy tự tin hơn để bắt đầu khóa học mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: I’m sorry. I didn’t mean to ________ your feelings when I said such a thing.
A. injure
B. hurt
C. destroy
D. break
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
hurt one's feelings: làm ai đó buồn, tổn thương
Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Tôi không cố ý làm bạn buồn khi nói điều đó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Backpacking is best suited for those who are in good physical condition ________.
A. without being required to walk several miles
B. so that it would require walking several miles
C. as it may require walking several miles
D. so as not to require walking several miles
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. without + V-ing: mà không
B. so that + mệnh đề: để mà
C. as + mệnh đề: bởi vì
D. so as + not to V: để không
Tạm dịch: Đi phượt phù hợp nhất cho những người có điều kiện thể chất tốt vì nó có thể cần đi bộ vài dặm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Laura came to ________ me for taking care of her dog when she was away.
A. thankful
B. thankfulness
C. thankfully
D. thank
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. thankful (a): biết ơn
B. thankfulness (n): lòng biết ơn
C. thankfully (adv): một cách biết ơn
D. thank (v): cảm ơn
to + V: để mà (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Laura đến để cảm ơn tôi vù đã chăm sóc chú chó của cô ấy khi cô ấy đi xa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: My uncle tries to spend time playing with his children ________ he is very busy.
A. because of
B. although
C. moreover
D. despite
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. because of + N/ V-ing: bởi vì
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. moreover: hơn nữa
D. despite + N/ V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với con cái mặc dù chú ấy rất bận.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Linda took great photos of butterflies while she ________ in the forest.
A. is hiking
B. was hiking
C. hiked
D. had hiked
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra (hike) thì một hành động khác xảy đến (take) trong quá khứ (quá khứ đơn).
- Cấu trúc: While + S + were/was + V-ing, S + Ved/V2.
Tạm dịch: Linda đã chụp bức ảnh những chú bướm tuyệt đẹp khi cô ấy đang đi bộ trong rừng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: If you follow my directions, you ________ her house easily.
A. will find
B. would have found
C. would find
D. found
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Cấu trúc: If + S + V (s/es), S + will/can + V.
Tạm dịch: Nếu bạn làm theo chỉ dẫn của tôi, bạn sẽ tìm thấy nhà cô ấy một cách dễ dàng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: The children are highly excited ________ the coming summer holiday.
A. with
B. about
C. to
D. for
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be excited about: hào hứng về
Tạm dịch: Bọn trẻ vô cùng hào hứng về kì nghỉ hè sắp tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The film was so intriguing that the audience were all ________ to the screen until the end.
A. stuck
B. hooked
C. glued
D. attached
Kiến thức: Thành ngữ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
be glued to sth: không thể rời mắt khỏi …
Tạm dịch: Bộ phim quá hấp dẫn đến nỗi tất cả khán giả không thể rời mắt khỏi màn hình đến khi hết phim.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: A key component of Industry 4.0 is the Internet of Things characterised by the connections of all mobile ________.
A. accessories
B. devices
C. utensils
D. vehicles
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. accessories: phụ tùng
B. devices: thiết bị
C. utensils: đồ dùng, dụng cụ
D. vehicles: phương tiện
Cụm từ: mobile device (thiết bị di động)
Tạm dịch: Một bộ phận then chốt của Công nghệ 4.0 là Mạng lưới vạn vật kết nối Internet đặc trưng bởi sự kết nối của mọi thiết bị di động.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com