Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The aroma of freshly baked bread in the morning has always ________memories of his childhood home.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352184
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. evoke (v): gợi lên

B. reminisce (v): hồi tưởng, nhớ lại

C. instill (v): truyền dẫn, làm cho thấm nhuần

D. incite (v): khuyến khích, kích động

Tạm dịch: Mùi thơm của bánh mỳ vừa nướng vào buổi sáng luôn gợi lên kỉ niệm về ngôi nhà tuổi thơ của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Schoolchildren shouldn’t make fun of those who are intellectually ________ to them.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352185
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. responsible (a): chịu trách nhiệm   

B. familiar (a): quen thuộc                              

C. inferior to sb/sth (a): thấp kém hơn

D. essential (a): càn thiết

Tạm dịch: Học sinh không nên lấy những bạn kém hơn mình về trí tuệ ra làm trò đùa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

John is ________ most hard-working student I’ve ever known.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352186
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Trong câu có "most hard-working" => so sánh hơn nhất => dùng mạo từ "the"

Tạm dịch: John là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Joseph would never forget ________ by his boss through no fault of his own.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352187
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

forget + to V: quên làm gì đó (chưa làm)

forget + V-ing: quên đã từng làm gì

=> Câu bị động: forget + being Ved/ P2 (quên đã bị/ được làm việc gì đó)

Tạm dịch: Joseph sẽ không bao giờ quên đã từng bị phê bình bởi sếp anh ấy vì lỗi lầm không phải của anh ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Once ________ with sufficient information, the freshmen will feel more confident to start the new course.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352188
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the freshmen), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: Once the freshmen are provided with sufficient information, they will feel more confident to start the new course.

Tạm dịch: Một khi được cung cấp đủ thông tin, tân sinh viên sẽ cảm thấy tự tin hơn để bắt đầu khóa học mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

I’m sorry. I didn’t mean to ________ your feelings when I said such a thing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352189
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

hurt one's feelings: làm ai đó buồn, tổn thương

Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Tôi không cố ý làm bạn buồn khi nói điều đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Backpacking is best suited for those who are in good physical condition ________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352190
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. without + V-ing: mà không

B. so that + mệnh đề: để mà

C. as + mệnh đề: bởi vì

D. so as + not to V: để không

Tạm dịch: Đi phượt phù hợp nhất cho những người có điều kiện thể chất tốt vì nó có thể cần đi bộ vài dặm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Laura came to ________ me for taking care of her dog when she was away.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352191
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. thankful (a): biết ơn

B. thankfulness (n): lòng biết ơn                    

C. thankfully (adv): một cách biết ơn             

D. thank (v): cảm ơn

to + V: để mà (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Laura đến để cảm ơn tôi vù đã chăm sóc chú chó của cô ấy khi cô ấy đi xa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

My uncle tries to spend time playing with his children ________ he is very busy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352192
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. because of + N/ V-ing: bởi vì                                

B. although + mệnh đề: mặc dù         

C. moreover: hơn nữa            

D. despite + N/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Chú tôi cố gắng dành thời gian chơi với con cái mặc dù chú ấy rất bận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

Linda took great photos of butterflies while she ________ in the forest.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352193
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra (hike) thì một hành động khác xảy đến (take) trong quá khứ (quá khứ đơn).

- Cấu trúc: While + S + were/was + V-ing, S + Ved/V2.

Tạm dịch: Linda đã chụp bức ảnh những chú bướm tuyệt đẹp khi cô ấy đang đi bộ trong rừng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

If you follow my directions, you ________ her house easily.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352194
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + S + V (s/es), S + will/can + V.

Tạm dịch: Nếu bạn làm theo chỉ dẫn của tôi, bạn sẽ tìm thấy nhà cô ấy một cách dễ dàng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

The children are highly excited ________ the coming summer holiday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352195
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be excited about: hào hứng về

Tạm dịch: Bọn trẻ vô cùng hào hứng về kì nghỉ hè sắp tới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The film was so intriguing that the audience were all ________ to the screen until the end.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352196
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

be glued to sth: không thể rời mắt khỏi …

Tạm dịch: Bộ phim quá hấp dẫn đến nỗi tất cả khán giả không thể rời mắt khỏi màn hình đến khi hết phim.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

A key component of Industry 4.0 is the Internet of Things characterised by the connections of all mobile ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352197
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. accessories: phụ tùng                     

B. devices: thiết bị      

C. utensils: đồ dùng, dụng cụ                                                 

D. vehicles: phương tiện

Cụm từ: mobile device (thiết bị di động)

Tạm dịch: Một bộ phận then chốt của Công nghệ 4.0 là Mạng lưới vạn vật kết nối Internet đặc trưng bởi sự kết nối của mọi thiết bị di động.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com