Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Giải các bài toán sau: 

Giải các bài toán sau: 

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tìm \(x\) biết: \(\,5 + \frac{2}{3}:x = 7\)     

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352563
Phương pháp giải

Tìm \(\frac{2}{3}:x\) bằng cách chuyển \(5\) ở vế phải sang vế trái, đổi dấu thành \( - 5\).  Sau đó thực hiện phép tính bên vế phải. Sau khi thực hiện phép tính bên vế phải xong, ta lấy \(\frac{2}{3}\) chia cho kết quả vừa tìm được thì tìm ra \(x.\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,\,\,5 + \frac{2}{3}:x = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3}:x\, = 7 - 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3}:x = 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{2}{3}:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{3}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Tìm \(x\) biết: \(\,\left| {x - \frac{1}{3}} \right| - 0,25 = \frac{3}{4}\)                         

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352564
Phương pháp giải

Viết \(0,25\) về dạng phân số ta được \(0,25 = \frac{1}{4}\) , chuyển \(\frac{{ - 1}}{4}\) từ vế trái sang vế phải ta đổi dấu thành \( + \frac{1}{4}\) , sau đó thực hiện phép tính bên vế phải ta được \(\left| {x - \frac{1}{3}} \right| = 1\) , rồi xét 2 trường hợp: TH1: \(x - \frac{1}{3} \ge 0\) , TH2: \(x - \frac{1}{3} < 0\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left| {x - \frac{1}{3}} \right| - 0,25 = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\left| {x - \frac{1}{3}} \right|\, - \frac{1}{4}\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\left| {x - \frac{1}{3}} \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

TH1: \(x - \frac{1}{3} \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{1}{3}\)

Ta có: \(\left| {x - \frac{1}{3}} \right| = 1 \Leftrightarrow x - \frac{1}{3} = 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3} + 1 = \frac{4}{3}\,\,\,\left( {TM} \right)\)

TH2: \(x - \frac{1}{3} < 0 \Leftrightarrow x < \frac{1}{3}\)

Ta có: \(\left| {x - \frac{1}{3}} \right| =  - 1 \Leftrightarrow x - \frac{1}{3} =  - 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3} - 1 = \frac{{ - 2}}{3}\,\,\left( {TM} \right)\)

Vậy \(x = \frac{4}{3}\) hoặc \(x = \frac{{ - 2}}{3}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Tìm \(x,y\) biết: \(\,7x = 2y\) và \(3x - y =  - 9\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352565
Phương pháp giải

Rút \(y\) từ \(3x - y =  - 9\) ta được \(y = 3x + 9\) , sau đó thay vào \(7x = 2y\), ta tìm được \(x\) rồi thay ngược lại vào  \(y = 3x + 9\)ta tìm được \(y\), rồi đưa ra kết luận.

Giải chi tiết

\(\,7x = 2y\)\(3x - y =  - 9\)

Ta có: \(3x - y =  - 9 \Rightarrow y = 3x + 9\) thay vào \(7x = 2y\)  ta được: 

\(\begin{array}{l}7x = 2.\left( {3x + 9} \right)\\ \Leftrightarrow 7x = 6x + 18\\ \Leftrightarrow 7x - 6x = 18\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 18\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow y = 3.18 + 9\\ \Rightarrow y = 63\end{array}\)

Vậy \(x = 18;\,y = 63\).

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Ba lớp 7A, 7B, 7C đi lao động trồng cây xanh. Biết rằng số cây trồng được của mỗi lớp tỷ lệ với các số 4; 3; 6 và số cây trồng được của lớp 7B ít hơn lớp 7C là 21 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là: 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352566
Phương pháp giải

Gọi \(x;y;z\) lần lượt là số cây mà các lớp 7A, 7B, 7C trồng được. Sau đó, áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra \(x;y;z\).

Giải chi tiết

Gọi số cây của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là \(x;y;z\,\,\left( {x,y,z \in N*} \right)\)

Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z}{6}\)  và \(z - y = 21\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{x}{4} = \frac{y}{3} = \frac{z}{6} = \frac{{z - y}}{{6 - 3}} = \frac{{21}}{3} = 7\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7.4 = 28\\y = 7.3 = 21\\z = 7.6 = 42\end{array} \right.\,\,\,(TM)\end{array}\)

Vậy lớp 7A trồng được 28 cây, lớp 7B trồng được 21 cây, lớp 7C trồng được 42 cây.

Chọn C

 

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com