Choose the best answer to each of the following questions.
Choose the best answer to each of the following questions.
Câu 1: It is the underserved ____ that damaged his life and his family.
A. reputable
B. repute
C. reputation
D. disrepute
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. reputable (a): có danh tiếng tốt
B. repute (n): sự nổi tiếng
C. reputation (n): danh tiếng
D. disrepute (n): tiếng xấu
Sau tính từ “underserved” ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Chính danh tiếng không đáng có đó đã tổn thương cuộc sống và gia đình anh ấy.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: At the age of 50, Robby William ____ his career after spending his twenty years playing electric guitar.
A. moved
B. changed
C. adjusted
D. stopped
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. move (v): di chuyển
B. change (v): thay đổi
C. adjust (v): điều chỉnh
D. stop (v): dừng
Tạm dịch: Ở tuổi 50, Robby William thay đổi nghề nghiệp sau khi dành 20 năm chơi ghi-ta điện.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: She has a wonderful voice but unfortunately, she never gets the ____ to sing in public.
A. event
B. occasion
C. ability
D. chance
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. event (n): sự kiện
B. occasion (n): dịp
C. ability (n): khả năng
D. chance (n): cơ hội
Tạm dịch: Cô ấy có giọng hát tuyệt vời nhưng thật không may, cô ấy chưa bao giờ có cơ hội hát trước mọi người.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Michael Hart was the ____ of Project Gutenberg, one of the longest-lasting online library projects.
A. founder
B. author
C. architect
D. father
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. founder (n): người sáng lập
B. author (n): tác giả
C. architect (n): kiến trúc sư
D. father (n): cha
Tạm dịch: Michael Hart là người sáng lập ra Project Gutenberg, một trong những dự án thư viện online diễn ra lâu nhất.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: She is not a very nice girl. She seems to enjoy the ____ of others.
A. unfortune
B. misfortune
C. disfortune
D. infortune
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chỉ “misfortune” (điều bất hạnh) có nghĩa, những từ trong các đáp án còn lại là sai.
Tạm dịch: Cô ấy không phải cô gái tốt bụng lắm. Cô ta dường như thích thú nỗi bất hạnh của người khác.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: We ____ the kittens carefully and sold them for a good profit.
A. brought up
B. grew up
C. rose
D. aroused
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. bring up (v): nuôi nấng
B. grow up (v): lớn lên
C. rise (v): mọc; tăng lên; dâng lên
D. around (v): đánh thức, khơi gợi
Tạm dịch: Chúng tôi đã nuôi những chú mèo con cẩn thận và bán chúng kiếm được lợi nhuận lớn.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The stores will inevitably end up ____ with each other to increase their market shares.
A. contesting
B. contending
C. competing
D. completing
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. contest (v): tranh tài
B. contend (v): đấu tranh
C. competie (v): cạnh tranh, ganh đua
D. complete (v): hoàn thành
Tạm dịch: Các cửa hàng chắc chắn sẽ dừng cạnh tranh với nhau để tăng thị phần của mình.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Bill Gates has made large donations to numerous ____ organizations.
A. charitable
B. charitably
C. charity
D. charities
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : A(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. charitable (a): từ thiện
B. charitably (adv): nhân từ
C. charity (n): lòng từ thiện, hội từ thiện
D. charities: danh từ số nhiều của “charity”
Trước danh từ “organizations” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Bill Gates đã quyên tặng những khoản tiền lớn cho nhiều tổ chức từ thiện.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Thanks to the help of the teacher, she is _____ encouraging progress in math.
A. doing
B. making
C. checking
D. stopping
Phương pháp giải:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
make progress: có tiến bộ
Tạm dịch: Nhờ có sự giúp đỡ của giáo viên, cô ấy đang tiến bộ đáng khích lệ trong môn toán.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: The ____ of the soil reduced the productivity of the farm.
A. fertility
B. hardship
C. poverty
D. inadequacy
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. fertility (n): sự màu mỡ
B. hardship (n): sự gian khổ
C. poverty (n): sự nghèo nàn, cằn cỗi
D. inadequacy (n): sự không đầy đủ
Tạm dịch: Sự cằn cỗi của đất đã làm giảm năng suất của nông trường.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: I ____ out last night but at the last minute I ____ that I had a quiz this morning.
A. was going to go – realized
B. went – realized
C. had gone – would realize
D. would go - have realized
Phương pháp giải:
Kiến thức: Dự định ở quá khứ – thì quá khứ đơn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Cấu trúc “were/was going to + V” để mô tả dự định trong quá khứ.
- Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2.
Dấu hiệu: last night, at the last minue
Tạm dịch: Tôi đã định ra ngoài tối qua nhưng vào phút chót tôi nhận ra tôi có bài kiểm tra vấn đáp sáng nay.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: She hasn't paid as much attention to her children as she ____ since she ____ working.
A. does – starts
B. did - started
C. was doing - was starting
D. has done - would start
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
-
Đáp án : B(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Cấu trúc: S + have/has + Ved/P2 + since + S + Ved/V2.
- Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2.
Tạm dịch: Cô ấy đã không chú ý nhiều đến con cái như trước kể từ khi cô ấy bằng đầu đi làm.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: My brother ____ at the road when he ____ into a hole.
A. wasn't looking - was falling
B. didn't look - has fallen
C. wasn't looking – fell
D. won't look - fall
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- When + S + Ved/V2, S + were/was + V-ing.
- Thì quá hứ tiếp diễn dùng để diễn tả khi một hành động đang diễn ra (look) thì một hành động khác xảy đến trong quá khứ (fall).
Tạm dịch: Anh trai tôi đang không nhìn đường thì anh ấy rơi vào một cái hố.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Magellan ____ the first European who ____ through the strait.
A. was - was sailing
B. was being - was sailing
C. had been – sailed
D. was - sailed
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2.
Dấu hiệu: the first European
Tạm dịch: Magellan là người châu Âu đầu tiên lái thuyền qua eo biển.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The first self-sufficient village in Britain ____ the Norman's idea. They were some strange invaders who ____ to change the country in a better way.
A. was – hoped
B. is - have hoped
C. have been - were hoping
D. was being - had hoped
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2.
Dấu hiệu: The first self-sufficient village - were
Tạm dịch: Ngôi làng tự cung tự túc đầu tiên ở Anh là ý tưởng của người Nóoc-măng. Họ là một số người xâm chiếm lạ có hi vọng thay đổi đất nước tốt hơn.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Who is ____ girl over there with Jimmy?
A. the
B. a
C. an
D. Ø
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
girl (n): cô gái => danh từ đã được xác định bởi “over there with Jimmy” => dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Cô gái ở đằng kia với Jimmy là ai?
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: The boss needs an assistant with ____ good knowledge of foreign trade.
A. a
B. the
C. any
D. Ø
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
knowledge (n): kiến thức => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Sếp cần một trợ lý có kiến thức tốt về ngoại thương.
Chọn D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: We are having ____ terrible weather which is quite strange. Usually ____ weather in UK is not this bad.
A. the – the
B. a – the
C. Ø - the
D. the - a
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Chỗ trống thứ 1: weather (n): thời tiết => danh từ không đếm được và chưa xác định => không dùng mạo từ.
- Chố trống thứ 2: weather (n): thời tiết => danh từ xác định bởi “in UK” => dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: Could you please close ____ window? I don't think it is necessary to open all the four.
A. a
B. the
C. some
D. Ø
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
window (n): cửa sổ => danh từ số ít và chưa xác định => dùng mạo từ “a”.
Tạm dịch: Bạn có thể mở một cửa sổ ra giúp tôi được không? Tôi nghĩ không cần thiết mở cả bốn cửa sổ.
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: ____ Gordons is a very interesting family. They like to travel around ____ world.
A. A – the
B. The - the
C. A – a
D. A-Ø
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- "The" + họ (ở số nhiều): chỉ 1 gia đình
- around the world: khắp thế giới
Tạm dịch: Gia đình nhà Gordon là một gia đình thú vị. Họ thích du lịch vòng quanh thế giới.
Chọn B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com