Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Từ điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O, vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn tâm O (B, C

Câu hỏi số 353771:
Vận dụng

Từ điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O, vẽ hai tiếp tuyến AB, AC đến đường tròn tâm O (B, C là hai tiếp điểm) và cát tuyến AEF sao cho E nằm giữa A, F (BE < EC) .

1. Chứng minh \(A{B^2} = AE.AF.\)

2. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh các tứ giác ABOC, ABIO nội tiếp đường tròn.

3. Các đường thẳng AO, AF cắt BC lần lượt tại H và D. Chứng minh \(AD.AI = AE.AF\)

Quảng cáo

Câu hỏi:353771
Giải chi tiết

1. Chứng minh \(A{B^2} = AE.AF.\)

Xét  (O) Ta có: \(\angle ABE = \angle BFE = \angle BFA\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BE)

Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta AFB\)có:

\(\angle BAF\) chung

\(\angle ABE = \angle BFA\)(cmt)

\( \Rightarrow \Delta ABE \sim \Delta AFB\) (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AF}} = \frac{{AE}}{{AB}} \Leftrightarrow A{B^2} = AE.AF\)

2. Gọi I là trung điểm của EF. Chứng minh các tứ giác ABOC, ABIO nội tiếp đường tròn.

+) Chứng minh  tứ giác ABOC nội tiếp đường tròn.

Ta có AB, AC lần lượt là 2 tiếp tuyến của (O) nên:

\(AB \bot OB \Rightarrow \angle ABO = {90^0};\,AC \bot OC \Rightarrow \angle ACO = {90^0}\) (tính chất tiếp tuyến)

Xét tứ giác ABOC có: \(\angle ABO + \angle ACO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

Suy ra tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp đường tròn (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

+) Chứng minh  tứ giác ABIO nội tiếp đường tròn.

Ta có: I là trung điểm của EF (gt)

\( \Rightarrow OI \bot EF\)  tại I (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)

Khi đó ta có:   \(\angle OIE = {90^0}\) hay \(\angle OIA = {90^0}\)

Nên \(\angle OIA = \angle OBA = {90^0}\). Mà I, B là hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh OA dưới các góc bằng nhau.

Suy ra tứ giác ABIO là tứ giác nội tiếp đường tròn. (tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).

3. Các đường thẳng AO, AF cắt BC lần lượt tại H và D. Chứng minh \(AD.AI = AE.AF\)

Ta có:

\(AB = AC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại A)

\(OB = OC\) (cùng là bán kính (O))

\( \Rightarrow OA\) là đường trung trực của \(BC \Rightarrow OA \bot BC \Rightarrow \angle AHD = {90^0}\)

Xét \(\Delta AHD\) và \(\Delta AIO\)có:

\(\angle IAO\) chung

\(\angle AHD = \angle AIO = {90^0}\)(cmt)

\( \Rightarrow \Delta AHD \sim \Delta AIO\) (g-g)

\( \Rightarrow \frac{{AH}}{{AI}} = \frac{{AD}}{{AO}} \Leftrightarrow AD.AI = AH.AO = A{B^2}\) 

Mặt khác theo câu a ta có:  \(A{B^2} = AE.AF\)

Vậy ta có: \(AD.AI = AE.AF\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com