Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Chọn đáp án đúng nhất:

Chọn đáp án đúng nhất:

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Tính giá trị của biểu thức sau: \(A = \sqrt {16}  + \sqrt 4 \)                \(B = \sqrt 5 \left( {\sqrt 5  - 3} \right) + 3\sqrt 5 \)               \(C = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - 5} \right)}^2}}  + \sqrt 2 \)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:354867
Phương pháp giải

Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

Giải chi tiết

\(A = \sqrt {16}  + \sqrt 4  = 4 + 2 = 6\)

\(B = \sqrt 5 \left( {\sqrt 5  - 3} \right) + 3\sqrt 5  = \sqrt 5 .\sqrt 5  - 3\sqrt 5  + 3\sqrt 5  = 5\)

\(\begin{array}{l}C = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2  - 5} \right)}^2}}  + \sqrt 2  = \left| {\sqrt 2  - 5} \right| + \sqrt 2 \\\,\,\,\,\, =  - \left( {\sqrt 2  - 5} \right) + \sqrt 2  =  - \sqrt 2  + 5 + \sqrt 2  = 5\,\,\left( {Do\,\,\sqrt 2  - 5 < 0} \right)\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Giải các phương trình, hệ phương trình sau: \(1)\,{x^2} - 7x + 10 = 0\)                   \(2)\,{x^4} - 5{x^2} - 36 = 0\)                                     \(3)\,\left\{ \begin{array}{l}2x - y =  - 7\\2x + 7y = 1\end{array} \right.\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:354868
Phương pháp giải

1) Phân tích đa thức thành nhân tử, giải các phương trình tích.

2) Đặt ẩn \(t = {x^2}\,\left( {t \ge 0} \right)\) rồi giải phương trình ẩn t, tìm t, sau đó tìm x.

3) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}1)\,\,\,{x^2} - 7x + 10 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 5x + 10 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - 5\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 5\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy  tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {2;5} \right\}\)

\(2)\,\,\,{x^4} - 5{x^2} - 36 = 0\)

Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\) khi đó phương trình tương đương với:

\(\begin{array}{l}{t^2} - 5t - 36 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 4t - 9t - 36 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t + 4} \right) - 9\left( {t + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {t + 4} \right)\left( {t - 9} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t + 4 = 0\\t - 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t =  - 4\,\,\left( {ktm} \right)\\t = 9\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Với \(t = 9 \Rightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x =  \pm 3\)

Tập nghiệm của phương trình là: \(S = \left\{ { - 3;3} \right\}\)

\(3)\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x - y =  - 7\\2x + 7y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8y = 8\\2x - y =  - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\2x - 1 =  - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x =  - 3\end{array} \right.\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 3;1} \right)\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com