Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho hai biểu thức: \(A = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3  - 3\sqrt {12}  + 2\sqrt {27} } \right),\;\;B = \left( {1 + \frac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}} \right).\left( {1 - \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}}} \right)\;\;\;\left( {x > 0,\;\;x \ne 1} \right).\)

Cho hai biểu thức: \(A = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3  - 3\sqrt {12}  + 2\sqrt {27} } \right),\;\;B = \left( {1 + \frac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}} \right).\left( {1 - \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}}} \right)\;\;\;\left( {x > 0,\;\;x \ne 1} \right).\)

Câu 1: Rút gọn biểu thức \(A,\;B.\)

A. \(A = 1,\;\;B = 1 + x.\)

B. \(A = 3,\;\;B = 1 - x.\)

C. \(A = \sqrt 3 ,\;\;B = 1 - \sqrt x .\)

D. \(A = \sqrt 3 ,\;\;B = 1 - x.\)

Câu hỏi : 356412
Phương pháp giải:

+) Sử dụng công thức \(\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \;\;\;khi\;\;A \ge 0\\ - A\sqrt B \;\;\;khi\;\;\;A < 0\end{array} \right..\)


+) Quy đồng mẫu và biến đổi để rút gọn biểu thức \(B.\)

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}A = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3  - 3\sqrt {12}  + 2\sqrt {27} } \right)\\\;\;\; = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3  - 3\sqrt {{2^2}.3}  + 2\sqrt {{3^2}.3} } \right)\\\;\;\; = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3  - 6\sqrt 3  + 6\sqrt 3 } \right)\\\;\;\; = \sqrt 3 .\sqrt 3  = 3.\\B = \left( {1 + \frac{{x + \sqrt x }}{{\sqrt x  + 1}}} \right).\left( {1 - \frac{{x - \sqrt x }}{{\sqrt x  - 1}}} \right)\\\;\;\; = \left( {1 + \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\sqrt x  + 1}}} \right).\left( {1 - \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{\sqrt x  - 1}}} \right)\\\;\;\; = \left( {1 + \sqrt x } \right)\left( {1 - \sqrt x } \right)\\\;\;\; = 1 - x.\end{array}\)

    Vậy \(A = 3,\;\;B = 1 - x.\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Tìm các giá trị của \(x\) sao cho \(AB \le 0.\)   

A. \(0 < x < 1.\)

B. \(x > 0,\,\,x \ne 1.\)

C. \(x > 1.\)

D. \(x > 3.\)

Câu hỏi : 356413
Phương pháp giải:

Lấy các kết quả đã rút gọn của các biểu thức của \(A,\;\;B\) ở câu trên sau đó giải bất phương trình \(AB \le 0.\) Tìm được \(x\) thì kết hợp  với điều kiện đã cho của \(x\) và kết luận.

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x > 0,\;\;x \ne 1.\)

    Ta có: \(AB \le 0\) \( \Leftrightarrow 3\left( {1 - x} \right) \le 0 \Leftrightarrow 1 - x \le 0 \Leftrightarrow x \ge 1.\)

    Kết hợp với điều kiện bài cho ta có \(x > 1\) thỏa mãn bài toán.

    Vậy \(x > 1.\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com